Phương án sử dụng vốn vay nước ngoài là gì? Nội dung cơ bản của Phương án sử dụng vốn vay nước ngoài áp dụng đối với bên đi vay là doanh nghiệp?
- Phương án sử dụng vốn vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh là gì?
- Nội dung cơ bản của Phương án sử dụng vốn vay nước ngoài áp dụng đối với bên đi vay là doanh nghiệp?
- Bên đi vay nước ngoài là doanh nghiệp phải chứng minh mục đích vay nước ngoài thông qua phương án sử dụng vốn vay nước ngoài khi nào?
Phương án sử dụng vốn vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh là gì?
Đối chiếu với quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 08/2023/TT-NHNN về phương án sử dụng vốn vay nước ngoài:
Theo đó, phương án sử dụng vốn vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh là kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng vốn vay nước ngoài, trong đó chứng minh mục đích, nhu cầu vay nước ngoài hợp pháp, hợp lý của bên đi vay.
Phương án sử dụng vốn vay nước ngoài của bên đi vay phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt phù hợp với quy định tại Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, Luật Các tổ chức tín dụng, Luật Hợp tác xã, điều lệ của bên đi vay và các quy định khác của pháp luật có liên quan (gọi chung là cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật).
Phương án sử dụng vốn vay nước ngoài là gì? (Hình từ Internet)
Nội dung cơ bản của Phương án sử dụng vốn vay nước ngoài áp dụng đối với bên đi vay là doanh nghiệp?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 7 Thông tư 08/2023/TT-NHNN về phương án sử dụng vốn vay nước ngoài:
Phương án sử dụng vốn vay nước ngoài
...
3. Nội dung cơ bản của Phương án sử dụng vốn vay nước ngoài trong trường hợp bên đi vay không phải là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
a) Tên bên đi vay, loại hình doanh nghiệp, vốn điều lệ, địa chỉ, Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Giấy đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương, phạm vi ngành nghề sản xuất, kinh doanh hợp pháp liên quan đến mục đích sử dụng vốn vay nước ngoài của bên đi vay;
b) Thông tin về khoản vay nước ngoài dự kiến thực hiện;
c) Mục đích và quy mô vay nước ngoài;
Thông tin về các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dự án khác sử dụng vốn vay nước ngoài thuộc phạm vi hoạt động hợp pháp của bên đi vay:
Đối với khoản vay ngắn hạn nước ngoài; Bảng kê nhu cầu sử dụng vốn vay ngắn hạn nước ngoài (sau đây gọi là bảng kê nhu cầu sử dụng vốn) được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và tuân thủ các nguyên tắc quy định tại khoản 4 Điều này.
Đối với khoản vay trung, dài hạn nước ngoài: quy mô vốn tổng thể của hoạt động sản xuất, kinh doanh; cơ cấu nguồn vốn; quy mô vốn vay nước ngoài; các chi phí dự kiến được thanh toán từ nguồn vốn vay trung, dài hạn nước ngoài;
d) Biện pháp quản trị rủi ro phát sinh từ khoản vay nước ngoài (nếu có);
đ) Thẩm quyền phê duyệt Phương án sử dụng vốn vay nước ngoài: cấp có thẩm quyền phê duyệt, căn cứ xác định thẩm quyền phê duyệt;
e) Các nội dung khác (nếu có).
...
Như vậy, nội dung cơ bản của Phương án sử dụng vốn vay nước ngoài áp dụng đối với bên đi vay là doanh nghiệp bao gồm:
- Tên bên đi vay, loại hình doanh nghiệp, vốn điều lệ, địa chỉ, Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Thông tin về khoản vay nước ngoài dự kiến thực hiện;
- Mục đích và quy mô vay nước ngoài;
Thông tin về các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dự án khác sử dụng vốn vay nước ngoài thuộc phạm vi hoạt động hợp pháp của bên đi vay:
Đối với khoản vay ngắn hạn nước ngoài; Bảng kê nhu cầu sử dụng vốn vay ngắn hạn nước ngoài (sau đây gọi là bảng kê nhu cầu sử dụng vốn) được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và tuân thủ các nguyên tắc quy định tại khoản 4 Điều này.
Đối với khoản vay trung, dài hạn nước ngoài: quy mô vốn tổng thể của hoạt động sản xuất, kinh doanh; cơ cấu nguồn vốn; quy mô vốn vay nước ngoài; các chi phí dự kiến được thanh toán từ nguồn vốn vay trung, dài hạn nước ngoài;
- Biện pháp quản trị rủi ro phát sinh từ khoản vay nước ngoài (nếu có);
- Thẩm quyền phê duyệt Phương án sử dụng vốn vay nước ngoài: cấp có thẩm quyền phê duyệt, căn cứ xác định thẩm quyền phê duyệt;
- Các nội dung khác (nếu có).
Bên đi vay nước ngoài là doanh nghiệp phải chứng minh mục đích vay nước ngoài thông qua phương án sử dụng vốn vay nước ngoài khi nào?
Căn cứ tại khoản 4 Điều 17 Thông tư 08/2023/TT-NHNN mục đích vay nước ngoài:
Mục đích vay nước ngoài
...
4. Bên đi vay nước ngoài phải chứng minh mục đích vay nước ngoài thông qua:
a) Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan trong trường hợp vay nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư của bên đi vay;
b) Phương án sử dụng vốn vay nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này trong trường hợp vay nước ngoài để thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh, dự án khác của bên đi vay;
c) Phương án cơ cấu nợ theo quy định tại Điều 8 Thông tư này trong trường hợp vay nước ngoài cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài.
Như vậy, bên đi vay nước ngoài là doanh nghiệp phải chứng minh mục đích vay nước ngoài thông qua phương án sử dụng vốn vay nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư 08/2023/TT-NHNN trong trường hợp vay nước ngoài để thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh, dự án khác của bên đi vay.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chức năng của Hội đồng nghệ thuật trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn là gì? Ai có thẩm quyền thành lập Hội đồng nghệ thuật?
- Chính quyền địa phương ở thị trấn là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của chính quyền địa phương ở thị trấn?
- Khi Nhà nước thu hồi đất, chủ sở hữu cây trồng được tự thu hồi cây trồng, vật nuôi trước khi bàn giao lại đất cho Nhà nước không?
- Nguyên tắc đặt tên giao dịch quốc tế của trường cao đẳng sư phạm? Trường CĐSP phải công khai giải trình thể hiện ở những hoạt động nào?
- 23 nguyên tắc cơ bản trong tố tụng dân sự? Tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án có bao gồm tranh chấp đất đai?