Phụ cấp ưu đãi áp dụng đối với Kiểm lâm viên làm việc trên địa bàn xã có phụ cấp khu vực là 0,4 thế nào?
Xã Bản Qua huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai có hệ số phụ cấp khu vực là bao nhiêu?
Phụ lục mức phụ cấp khu vực của các địa phương, đơn vị ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực quy định như sau:
Theo quy định nêu trên thì xã Bản Qua huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai có hệ số phụ cấp khu vực là 0,4.
Phụ cấp ưu đãi áp dụng đối với Kiểm lâm viên làm việc trên địa bàn xã có phụ cấp khu vực là 0,4 thế nào?
Theo tiểu mục 1 Mục II Thông tư liên tịch 64/2006/TTLT-BNN-BNV-BTC hướng dẫn Quyết định 132 /2006/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức ngành Kiểm lâm như sau:
II. MỨC PHỤ CẤP
Mức phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều gồm các mức sau:
1. Ngành Kiểm lâm
- Mức phụ cấp 50% áp dụng đối với công chức ngạch kiểm lâm làm việc trên địa bàn xã nơi có phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên;
- Mức phụ cấp 45% áp dụng đối với công chức ngạch kiểm lâm làm việc trên địa bàn xã nơi có phụ cấp khu vực từ 0,4 đến 0,5;
- Mức phụ cấp 40% áp dụng đối với công chức ngạch kiểm lâm công tác trên địa bàn xã nơi có phụ cấp khu vực từ 0,1 đến 0,3;
- Mức phụ cấp 30% áp dụng đối với công chức, viên chức ngạch kiểm lâm làm việc tại các Hạt, Trạm kiểm lâm nơi có phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên;
- Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với công chức ngạch kiểm lâm công tác trên địa bàn xã nơi không có phụ cấp khu vực và công chức, viên chức ngạch kiểm lâm làm việc tại các Hạt, Trạm kiểm lâm nơi có phụ cấp khu vực từ 0,4 đến 0,5;
- Mức phụ cấp 20% áp dụng đối với công chức, viên chức ngạch kiểm lâm làm việc tại các Hạt, Trạm kiểm lâm nơi có phụ cấp khu vực từ 0,1 đến 0,3;
- Mức 15% áp dụng đối với công chức, viên chức ngạch kiểm lâm làm việc tại các Hạt, Trạm kiểm lâm nơi không có phụ cấp khu vực và các Đội kiểm lâm cơ động;
- Mức phụ cấp 10% áp dụng đối với các công chức, viên chức ngạch kiểm lâm trực tiếp làm nhiệm vụ bảo vệ rừng tại các Chi cục kiểm lâm, các Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng.
2. Ngành Bảo vệ thực vật, Thú y
- Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với công chức, viên chức chuyên môn làm việc tại các Trạm Bảo vệ thực vật, Trạm Thú y, Trạm kiểm dịch động vật, thực vật nội địa hoặc cửa khẩu nơi có phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên;
- Mức phụ cấp 20% áp dụng đối với công chức, viên chức chuyên môn làm việc tại các Trạm Bảo vệ thực vật, Trạm Thú y, Trạm kiểm dịch động vật, thực vật nội địa hoặc cửa khẩu nơi có phụ cấp khu vực từ 0,4 đến 0,5.
...
Theo đó, Kiểm lâm viên làm việc trên địa bàn xã có phụ cấp khu vực là 0,4 được áp dụng mức phụ cấp ưu đãi theo nghề 45%.
Phụ cấp ưu đãi áp dụng đối với Kiểm lâm viên làm việc trên địa bàn xã có phụ cấp khu vực là 0,4 thế nào? (Hình từ Internet)
Cách tính phụ cấp ưu đãi đối với Kiểm lâm viên làm việc trên địa bàn xã có phụ cấp khu vực là 0,4 thế nào?
Theo tiểu mục 1 Mục III Thông tư liên tịch 64/2006/TTLT-BNN-BNV-BTC hướng dẫn Quyết định 132 /2006/QĐ-TTg quy định cách tính phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức ngành Kiểm lâm như sau:
Phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với Kiểm lâm viên làm việc trên địa bàn xã có phụ cấp khu vực là 0,4 được tính theo mức lương ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có), được xác định bằng công thức sau:
Hiện tại, đến hết ngày 30/6/2023 mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/ tháng (theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP).
Tuy nhiên, kể từ ngày 01/7/2023 mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
Ví dụ 1: ông Nguyễn Văn A là kiểm lâm viên phụ trách địa bàn xã có phụ cấp khu vực là 0,3. ông A có hệ số lương 3,26, bậc 8, ngạch kiểm lâm viên (mã số ngạch 10.079). Phụ cấp ưu đãi theo nghề tính cho 1 tháng của ông A như sau:
Do ông A đã được hưởng chế độ trợ cấp quy định tại Quyết định 66/2002/QĐ-TTg nên ông A được tính hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề từ ngày 01/10/2004, cụ thể như sau:
- Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 30/9/2005 (áp dụng mức lương tối thiểu chung là 290.000 đồng/tháng):
Mức tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề 1 tháng = 290.000đ x 3,26 x 40% = 378.160 đồng
- Từ ngày 01/10/2005 (áp dụng mức lương tối thiểu chung là 350.000 đồng/tháng):
Mức tiền phụ cấp ưu đãi = 350.000đ x 3,26 x 40% = 456.400 đồng
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?