Phòng tổ chức cán bộ thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh có chức năng gì? Phòng tổ chức cán bộ có nhiệm vụ, quyền hạn gì?

Phòng Tổ chức cán bộ thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh có chức năng gì? Phòng Tổ chức cán bộ thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh có nhiệm vụ quyền hạn gì? Tòa án nhân dân được tổ chức như thế nào theo quy định?

Phòng Tổ chức cán bộ thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh có chức năng gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 04/2024/TT-TANDTC có quy định về Phòng Tổ chức cán bộ như sau:

Phòng Tổ chức cán bộ
1. Phòng Tổ chức cán bộ có chức năng tham mưu, giúp Đảng ủy, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh trong công tác tổ chức xây dựng Đảng, công tác cán bộ và quản lý các Tòa án nhân dân cấp huyện về tổ chức theo phân cấp quản lý cán bộ.
...

Như vậy, Phòng Tổ chức cán bộ thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Đảng ủy, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh trong công tác tổ chức xây dựng Đảng, công tác cán bộ và quản lý các Tòa án nhân dân cấp huyện về tổ chức theo phân cấp quản lý cán bộ.

Phòng tổ chức cán bộ thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh có chức năng gì? Phòng tổ chức cán bộ có nhiệm vụ, quyền hạn gì?

Phòng tổ chức cán bộ thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh có chức năng gì? Phòng tổ chức cán bộ có nhiệm vụ, quyền hạn gì? (Hình từ Internet)

Phòng Tổ chức cán bộ thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh có nhiệm vụ quyền hạn gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 04/2024/TT-TANDTC có hướng dẫn về Phòng Tổ chức cán bộ như sau:

Theo đó, Phòng Tổ chức cán bộ được pháp luật quy định sẽ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

(1) Quản lý, sử dụng hiệu quả biên chế công chức được Tòa án nhân dân tối cao phân bổ; thực hiện tuyển dụng, bố trí, sắp xếp, cơ cấu công chức theo vị trí việc làm gắn với thực hiện tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh, chức vụ thuộc thẩm quyền quản lý theo phân cấp;

(2) Thực hiện quy trình công tác cán bộ, đánh giá, phân loại, kế hoạch sử dụng, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng; thực hiện chế độ, chính sách, thôi việc, nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội và chế độ, chính sách khác đối với công chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý theo phân cấp;

(3) Xây dựng hồ sơ, cập nhật, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu công chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định; phối hợp với cơ quan tham mưu của cấp ủy địa phương thẩm tra về lịch sử chính trị, chính trị hiện nay đối với công chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền;

(4) Lựa chọn, cử công chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị và đào tạo, bồi dưỡng khác theo kế hoạch của cấp có thẩm quyền; tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho Hội thẩm nhân dân, Hòa giải viên và đối tượng khác theo quy định;

(5) Thực hiện nhiệm vụ trong công tác tổ chức xây dựng Đảng;

(6) Thực hiện công tác chính trị, tư tưởng, xây dựng và quản lý đội ngũ cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý theo phân cấp;

(7) Thực hiện thống kê, báo cáo về số lượng, chất lượng đội ngũ công chức, người lao động và báo cáo khác theo quy định;

(8) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân công của Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

Tòa án nhân dân được tổ chức như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 có quy định như sau:

Tổ chức và thẩm quyền thành lập, giải thể các Tòa án nhân dân
1. Tổ chức của Tòa án nhân dân bao gồm:
a) Tòa án nhân dân tối cao;
b) Tòa án nhân dân cấp cao;
c) Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
d) Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;
đ) Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt Hành chính, Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt Sở hữu trí tuệ, Tòa án nhân dân chuyên biệt Phá sản (sau đây gọi chung là Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt);
e) Tòa án quân sự trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực (sau đây gọi chung là Tòa án quân sự).
2. Thẩm quyền thành lập, giải thể Tòa án nhân dân cấp cao; Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt và Tòa án quân sự được quy định như sau:
a) Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định thành lập, giải thể và quy định về phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt; thành lập, giải thể Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
b) Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định thành lập, giải thể và quy định về phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Như vậy. Tòa án nhân dân được tổ chức theo quy định của pháp luật bao gồm:

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Tòa án nhân dân cấp cao;

- Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;

- Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt Hành chính, Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt Sở hữu trí tuệ, Tòa án nhân dân chuyên biệt Phá sản (sau đây gọi chung là Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt);

- Tòa án quân sự trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực (sau đây gọi chung là Tòa án quân sự).

Tòa án nhân dân TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN TÒA ÁN NHÂN DÂN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tòa án nhân dân chịu sự giám sát của ai? Tổ chức của Tòa án nhân dân hiện nay được quy định thế nào?
Pháp luật
Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt Sở hữu trí tuệ có những nhiệm vụ và quyền hạn gì? Cơ cấu tổ chức thế nào?
Pháp luật
Giải thể Tòa án nhân dân cấp huyện: Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định giải thể tòa án nhân dân cấp huyện?
Pháp luật
Trình giải thể tòa án cấp huyện đồng thời với đề án giải thể cấp huyện của Chính phủ theo Nghị quyết 35?
Pháp luật
Định hướng bỏ Tòa án cấp huyện, Viện kiểm sát cấp huyện theo Kết luận 126-KL/TW năm 2025 ra sao?
Pháp luật
Tổ chức Tòa án nhân dân bao gồm những Tòa án nào? Cơ quan nào có thẩm quyền giải thể Tòa án nhân dân huyện?
Pháp luật
Tòa án trong thi hành án có nhiệm vụ quyền hạn gì? Thẩm tra viên Tòa án có phải thực hiện nhiệm vụ trong công tác thi hành án?
Pháp luật
Bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân cấp huyện là cơ quan nào? Văn phòng Tòa án nhân dân cấp huyện có chức năng gì?
Pháp luật
Thẩm quyền của Tòa án cấp phúc thẩm quy định thế nào? Tòa án cấp phúc thẩm khi xét xử có nhiệm vụ quyền hạn gì?
Pháp luật
Tòa án nhân dân cấp huyện là gì? Cơ cấu tổ chức Tòa án nhân dân cấp huyện? Bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân cấp huyện?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tòa án nhân dân
93 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tòa án nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tòa án nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào