Phòng thủ dân sự cấp độ 1 được áp dụng khi nào? Biện pháp được áp dụng trong phòng thủ dân sự cấp độ 1 là gì?

Phòng thủ dân sự cấp độ 1 được áp dụng khi nào? Biện pháp được áp dụng trong phòng thủ dân sự cấp độ 1 là gì theo quy định mới? Ai có thẩm quyền ban bố phòng thủ dân sự cấp độ 1 theo quy định pháp luật?

Phòng thủ dân sự cấp độ 1 được áp dụng khi nào?

Theo Điều 7 Luật Phòng thủ dân sự 2023 quy định như sau:

Cấp độ phòng thủ dân sự
1. Cấp độ phòng thủ dân sự là sự phân định mức độ áp dụng các biện pháp của các cấp chính quyền trong phạm vi quản lý để ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa, làm cơ sở xác định trách nhiệm, biện pháp, nguồn lực của các cấp chính quyền, cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng thủ dân sự.
2. Căn cứ xác định cấp độ phòng thủ dân sự bao gồm:
a) Phạm vi ảnh hưởng, khả năng lan rộng và hậu quả có thể xảy ra của sự cố, thảm họa;
b) Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, xã hội, dân cư, đặc điểm tình hình quốc phòng, an ninh của địa bàn chịu ảnh hưởng của sự cố, thảm họa;
c) Diễn biến, mức độ gây thiệt hại và thiệt hại do sự cố, thảm họa gây ra;
d) Khả năng ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa của chính quyền địa phương và lực lượng phòng thủ dân sự.
3. Cấp độ phòng thủ dân sự được quy định như sau:
a) Phòng thủ dân sự cấp độ 1 được áp dụng để ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa trọng phạm vi địa bàn cấp huyện, khi diễn biến, mức độ thiệt hại của sự cố, thảm họa vượt quá khả năng, điều kiện ứng phó, khắc phục hậu quả của lực lượng chuyên trách và chính quyền địa phương cấp xã;
b) Phòng thủ dân sự cấp độ 2 được áp dụng để ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa trong phạm vi địa bàn cấp tỉnh, khi diễn biến, mức độ thiệt hại của sự cố, thảm họa vượt quá khả năng, điều kiện ứng phó, khắc phục hậu quả của chính quyền địa phương cấp huyện;
c) Phòng thủ dân sự cấp độ 3 được áp dụng để ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa trên địa bàn một hoặc một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, khi diễn biến, mức độ thiệt hại của sự cố, thảm họa vượt quá khả năng, điều kiện ứng phó, khắc phục hậu quả của chính quyền địa phương cấp tỉnh.

Như vậy, phòng thủ dân sự cấp độ 1 được áp dụng để ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa trọng phạm vi địa bàn cấp huyện, khi diễn biến, mức độ thiệt hại của sự cố, thảm họa vượt quá khả năng, điều kiện ứng phó, khắc phục hậu quả của lực lượng chuyên trách và chính quyền địa phương cấp xã.

Ngoài ra, căn cứ xác định cấp độ phòng thủ dân sự bao gồm:

- Phạm vi ảnh hưởng, khả năng lan rộng và hậu quả có thể xảy ra của sự cố, thảm họa;

- Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, xã hội, dân cư, đặc điểm tình hình quốc phòng, an ninh của địa bàn chịu ảnh hưởng của sự cố, thảm họa;

- Diễn biến, mức độ gây thiệt hại và thiệt hại do sự cố, thảm họa gây ra;

- Khả năng ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa của chính quyền địa phương và lực lượng phòng thủ dân sự.

Phòng thủ dân sự cấp độ 1 được áp dụng khi nào? Biện pháp được áp dụng trong phòng thủ dân sự cấp độ 1 là gì?

Phòng thủ dân sự cấp độ 1 được áp dụng khi nào? Biện pháp được áp dụng trong phòng thủ dân sự cấp độ 1 là gì? (hình từ internet)

Biện pháp được áp dụng trong phòng thủ dân sự cấp độ 1 là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Phòng thủ dân sự 2023 thì các biện pháp được áp dụng trong phòng thủ dân sự cấp độ 1 bao gồm:

- Sơ tán người, tài sản ra khỏi khu vực nguy hiểm;

- Bảo đảm phương tiện, trang bị bảo vệ cá nhân, lương thực, thực phẩm, thuốc chữa bệnh, nước uống và nhu yếu phẩm thiết yếu khác cho người trong khu vực xảy ra sự cố, thảm họa;

- Cấm, hạn chế người, phương tiện vào những khu vực nguy hiểm;

- Phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an ninh, trật tự tại khu vực xảy ra sự cố, thảm họa;

- Tiêu tẩy, khử độc, khử khuẩn, vệ sinh môi trường;

- Bảo vệ công trình phòng thủ dân sự.

Ai có thẩm quyền ban bố phòng thủ dân sự cấp độ 1?

Căn cứ Điều 20 Luật Phòng thủ dân sự 2023 quy định về thẩm quyền ban bố, bãi bỏ cấp độ phòng thủ dân sự như sau:

Thẩm quyền ban bố, bãi bỏ cấp độ phòng thủ dân sự
1. Căn cứ quy định tại Điều 7 của Luật này, thẩm quyền, ban bố, bãi bỏ cấp độ phòng thủ dân sự được quy định như sau:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban bố, bãi bỏ phòng thủ dân sự cấp độ 1 trên địa bàn quản lý;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban bố, bãi bỏ phòng thủ dân sự cấp độ 2 trên địa bàn quản lý;
c) Thủ tướng Chính phủ ban bố, bãi bỏ phòng thủ dân sự cấp độ 3.
2. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục ban bố, bãi bỏ cấp độ phòng thủ dân sự quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền ban bố phòng thủ dân sự cấp độ 1 trên địa bàn quản lý.

Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
1,425 lượt xem
Phòng thủ dân sự Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Phòng thủ dân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Luật Phòng thủ dân sự 2023 đã được ban hành chưa? Phòng thủ dân sự có bao nhiêu cấp độ?
Pháp luật
Kết hợp phòng thủ dân sự với hoạt động nào? Nhà nước có phải bảo đảm dự trữ quốc gia cho phòng thủ dân sự không?
Pháp luật
Luật Phòng thủ dân sự quy định về những vấn đề gì? Phòng thủ dân sự bao gồm những biện pháp gì?
Pháp luật
Luật Phòng thủ dân sự có hiệu lực từ ngày, tháng, năm nào? Luật Phòng thủ dân sự 2023 có hiệu lực khi nào?
Pháp luật
Phòng thủ dân sự cấp độ 1 có được áp dụng biện pháp sơ tán người tài sản ra khỏi khu vực nguy hiểm không?
Pháp luật
Diễn tập phòng thủ là gì? Đối tượng diễn tập phòng thủ dân sự? Chế độ diễn tập phòng thủ dân sự?
Pháp luật
07 chính sách của Nhà nước về phòng thủ dân sự? Cá nhân phải tham gia hoạt động phòng thủ dân sự khi nào?
Pháp luật
Trang thiết bị phòng thủ dân sự bao gồm những gì? Cơ quan nào ban hành danh mục trang thiết bị phòng thủ dân sự?
Pháp luật
Căn cứ xây dựng kế hoạch phòng thủ dân sự quốc gia là gì? Nội dung kế hoạch phòng thủ dân sự là gì?
Pháp luật
Biện pháp khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa trong phòng thủ dân sự bao gồm các biện pháp nào theo quy định?
Pháp luật
Sơ tán người dân là biện pháp phòng thủ dân sự cấp độ mấy? Ai quyết định cho sơ tán người dân?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phòng thủ dân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phòng thủ dân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào