Phòng kế toán là gì? Mẫu sơ đồ quy trình làm việc phòng kế toán tải ở đâu? Tải sơ đồ quy trình làm việc phòng kế toán?
Phòng kế toán là gì?
Hiện nay, Luật Kế toán 2015 và các văn bản có liên quan không quy định khái niệm "Phòng kế toán" là gì.
Trên thực tế, phòng kế toán là bộ phận trong một tổ chức hoặc công ty có nhiệm vụ ghi chép, phân tích và báo cáo các hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Mục tiêu chính của phòng Kế toán là đảm bảo rằng tất cả các giao dịch tài chính được ghi nhận chính xác, minh bạch và tuân thủ các quy định pháp luật.
Thông thường, các nhiệm vụ chính của phòng kế toán bao gồm:
- Ghi chép và theo dõi giao dịch: Ghi lại tất cả các giao dịch tài chính, bao gồm doanh thu, chi phí, tài sản và nợ phải trả.
- Lập báo cáo tài chính: Chuẩn bị các báo cáo tài chính định kỳ như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Quản lý ngân sách: Theo dõi và quản lý ngân sách của công ty, phân tích các biến động và đưa ra khuyến nghị.
- Kiểm toán và kiểm soát nội bộ: Thực hiện kiểm toán nội bộ để đảm bảo tính chính xác và minh bạch của các báo cáo tài chính.
- Tính toán thuế: Đảm bảo rằng công ty tuân thủ các quy định về thuế, tính toán và nộp thuế đúng hạn.
- Phân tích tài chính: Cung cấp các phân tích tài chính để hỗ trợ ban lãnh đạo trong việc ra quyết định.
- Chăm sóc hồ sơ tài chính: Bảo quản và quản lý hồ sơ tài chính, đảm bảo tính bảo mật và dễ dàng truy cập khi cần.
Phòng Kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sức khỏe tài chính của doanh nghiệp và giúp các nhà quản lý đưa ra các quyết định đúng đắn dựa trên dữ liệu tài chính chính xác.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo
Phòng kế toán là gì? Mẫu sơ đồ quy trình làm việc phòng kế toán tải ở đâu? Tải sơ đồ quy trình làm việc phòng kế toán? (Hình từ Internet)
Tải mẫu sơ đồ quy trình làm việc phòng kế toán?
Hiện nay, pháp luật không quy định về mẫu sơ đồ quy trình làm việc phòng kế toán, theo đó, đơn vị có thể tham khảo mẫu sơ đồ quy trình làm việc phòng kế toán sau đây:
TẢI VỀ Mẫu sơ đồ quy trình làm việc phòng kế toán
Lưu ý: Mẫu sơ đồ quy trình làm việc phòng kế toán trên chỉ mang tính chất tham khảo, đơn vị có thể tự soạn thảo sơ đồ quy trình làm việc phòng kế toán sao cho phù hợp với cơ chế làm việc của đơn vị.
Theo quy định tại Điều 3 Luật Kế toán 2015, một số từ ngữ trong sơ đồ trên được giải thích như sau:
- Báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
- Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán bao gồm những báo cáo nào?
Căn cứ Điều 29 Luật Kế toán 2015 quy định về báo cáo tài chính của đơn vị kế toán như sau:
Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán
1. Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình tài chính và kết quả hoạt động của đơn vị kế toán. Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán gồm:
a) Báo cáo tình hình tài chính;
b) Báo cáo kết quả hoạt động;
c) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
d) Thuyết minh báo cáo tài chính;
đ) Báo cáo khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc lập báo cáo tài chính của đơn vị kế toán được thực hiện như sau:
a) Đơn vị kế toán phải lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán năm; trường hợp pháp luật có quy định lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác thì đơn vị kế toán phải lập theo kỳ kế toán đó;
b) Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu sau khi khóa sổ kế toán. Đơn vị kế toán cấp trên phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất dựa trên báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán trong cùng đơn vị kế toán cấp trên;
c) Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán; trường hợp báo cáo tài chính trình bày khác nhau giữa các kỳ kế toán thì phải thuyết minh rõ lý do;
d) Báo cáo tài chính phải có chữ ký của người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán. Người ký báo cáo tài chính phải chịu trách nhiệm về nội dung của báo cáo.
3. Báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán phải được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật.
4. Bộ Tài chính quy định chi tiết về báo cáo tài chính cho từng lĩnh vực hoạt động; trách nhiệm, đối tượng, kỳ lập, phương pháp lập, thời hạn nộp, nơi nhận báo cáo và công khai báo cáo tài chính.
Theo đó, báo cáo tài chính của đơn vị kế toán bao gồm:
- Báo cáo tình hình tài chính;
- Báo cáo kết quả hoạt động;
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
- Thuyết minh báo cáo tài chính;
- Báo cáo khác theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hội thẩm nhân dân ngang quyền với Thẩm phán khi biểu quyết về quyết định giải quyết vụ án hành chính đúng không?
- Bậc thuế môn bài năm 2025 mới nhất như thế nào? Hạn chót nộp thuế môn bài năm 2025 là khi nào?
- Cán bộ, công chức, viên chức không áp dụng Nghị định 178/2024 chính sách khi sắp xếp bộ máy từ 1 1 2025 gồm những ai?
- Chính thức dạy thêm ngoài nhà trường phải đăng ký kinh doanh theo Thông tư 29/2024 đúng không?
- Hướng dẫn hồ sơ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu theo Thông tư 80? Tải về tài liệu hồ sơ hoàn thuế?