Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có phải là công chức không? Việc nghỉ hưu đối với cán bộ được quy định như thế nào?

Tôi đang tìm hiểu về các chức danh cũng như biên chế trong văn phòng Ủy ban nhân dân để làm báo cáo. Vậy cho hỏi chức danh Chánh văn phòng thuộc biên chế công chức hay cán bộ? Tôi muốn biết cán bộ là gì được quy định ra sao trong luật? Nghĩa vụ và quyền của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân ra sao? Nghỉ hưu đối với cán bộ ra sao?

Chức danh Chánh văn phòng thuộc biên chế công chức hay cán bộ?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định về công chức trong cơ quan hành chính ở cấp tỉnh, cấp huyện như sau:

“1. Ở cấp tỉnh:
a) Chánh văn phòng, Phó Chánh văn phòng, người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân;
b) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong các tổ chức không phải là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân;
c) Trưởng ban, Phó Trưởng ban, người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong các tổ chức không phải là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân.
2. Ở cấp huyện:
a) Chánh văn phòng, Phó Chánh văn phòng và người làm việc trong Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chánh văn phòng, Phó Chánh văn phòng và người làm việc trong văn phòng Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân;
c) Người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân.”

Như vậy, bạn thấy rằng chức danh Chánh văn phòng làm việc trong Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thuộc biên chế của công chức chứ không thuộc biên chế cán bộ.

Công chức hay cán bộ?

Công chức hay cán bộ?

Cán bộ là gì theo quy định của pháp luật hiện hành?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật Cán bộ công chức 2008 quy định về cán bộ là gì như sau:

“1. Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.”

Như vậy, có thể thấy cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong bộ máy hành chính nhà nước.

Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân ra sao?

Căn cứ Điều 8 Luật Cán bộ công chức 2008 như sau:

"1. Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia.
2. Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân.
3. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước."

Như vậy, trên đây là nghĩa vụ của một cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân.

Quyền của cán bộ, công chức được bảo đảm các điều kiện thi hành công vụ như thế nào?

Căn cứ Điều 11 Luật Cán bộ công chức 2008 quy định về quyền của cán bộ, công chức được bảo đảm các điều kiện thi hành công vụ như sau:

"1. Được giao quyền tương xứng với nhiệm vụ.
2. Được bảo đảm trang thiết bị và các điều kiện làm việc khác theo quy định của pháp luật.
3. Được cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
4. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.
5. Được pháp luật bảo vệ khi thi hành công vụ."

Như vậy, trên đây là 5 điều kiện về quyền của cán bộ, công chức được nhà nước đảm bảo khi thi hành công vụ.

Nghỉ hưu đối với cán bộ ra sao?

Căn cứ Điều 31 Luật Cán bộ công chức 2008 quy định về nghỉ hưu đối với cán bộ như sau:

“1. Cán bộ được nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật lao động.
2. Trước 06 tháng, tính đến ngày cán bộ nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ phải thông báo cho cán bộ bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu; trước 03 tháng, tính đến ngày cán bộ nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ ra quyết định nghỉ hưu.
3. Trong trường hợp đặc biệt, đối với cán bộ giữ chức vụ từ Bộ trưởng hoặc tương đương trở lên có thể được kéo dài thời gian công tác theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.”

Như vậy, một cán bộ, công chức được nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật lao động. Bên cạnh đó cán bộ, công chức được nghỉ trước 6 hoặc 3 tháng. Tuy nhiên đối với trường hợp đặc biệt, đối với cán bộ giữ chức vụ từ Bộ trưởng hoặc tương đương trở lên có thể kéo dài thời gian công tác theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Cán bộ TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CÁN BỘ
Công chức TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG CHỨC
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông báo tuyển dụng 1634 công chức thuế năm 2023? Thời gian nộp hồ sơ dự tuyển là khi nào?
Pháp luật
Cán bộ, đảng viên thực hiện văn hóa từ chức khi không đủ khả năng, uy tín theo Quy định 144-QĐ/TW?
Pháp luật
Việc bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo và quản lý đối với công chức được pháp luật hiện hành quy định như thế nào?
Pháp luật
Người tập sự công chức sẽ được hưởng 85% lương hay 100% lương trong thời gian tập sự? Phải mất bao lâu mới hoàn thành chế độ tập sự công chức?
Pháp luật
Chế độ thôi việc của kế toán trưởng là đảng viên sẽ thực hiện như thế nào theo quy định pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Công chức sinh con thứ ba trong trường hợp nào sẽ không bị xử lý kỷ luật? Nếu là Đảng viên thì có bị khai trừ khỏi Đảng không?
Pháp luật
Công chức xin thôi việc không được chấp nhận trong trường hợp nào? Quy định về trường hợp nào thì công chức được hưởng chế độ thôi việc?
Pháp luật
Mức chi hỗ trợ tiền ăn cho cán bộ công chức viên chức khi đào tạo bồi dưỡng theo quy định hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Mã ngạch công chức thi hành án dân sự từ ngày 18/05/2024 được quy định như thế nào theo Thông tư 02/2024/TT-BTP?
Pháp luật
Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định mã số, xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Thi hành án dân sự ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cán bộ
6,119 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cán bộ Công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào