Phiếu xuất kho không lưu trong tập tài liệu kế toán của bộ phận kế toán phải lưu trữ bao nhiêu năm?

Phiếu xuất kho không lưu trong tập tài liệu kế toán của bộ phận kế toán phải lưu trữ bao nhiêu năm? Nơi lưu trữ phiếu xuất kho không lưu trong tập tài liệu kế toán của bộ phận kế toán ở đâu? - câu hỏi của anh H.T (Hà Nội)

Phiếu xuất kho không lưu trong tập tài liệu kế toán của bộ phận kế toán phải lưu trữ bao nhiêu năm?

Theo khoản 1 Điều 12 Nghị định 174/2016/NĐ-CP quy định tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiểu 05 năm như sau:

Tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiểu 5 năm
1. Chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính như phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho không lưu trong tập tài liệu kế toán của bộ phận kế toán.
2. Tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành của đơn vị kế toán không trực tiếp ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
3. Trường hợp tài liệu kế toán quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này mà pháp luật khác quy định phải lưu trữ trên 5 năm thì thực hiện lưu trữ theo quy định đó.

Theo quy định nêu trên thì phiếu xuất kho không lưu trong tập tài liệu kế toán của bộ phận kế toán phải lưu trữ tối thiểu 05 năm.

Lưu ý: Trường hợp tài liệu kế toán quy định nêu trên mà pháp luật khác quy định phải lưu trữ trên 5 năm thì thực hiện lưu trữ theo quy định đó.

Thời điểm tính thời hạn lưu trữ phiếu xuất kho không lưu trong tập tài liệu kế toán của bộ phận kế toán thế nào?

Theo khoản 2 Điều 15 Nghị định 174/2016/NĐ-CP quy định thời điểm tính thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán như sau:

Thời điểm tính thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán
Thời điểm tính thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán được quy định như sau:
1. Thời điểm tính thời hạn lưu trữ đối với tài liệu kế toán quy định tại Điều 12, khoản 1, 2, 7 Điều 13 và Điều 14 của Nghị định này được tính từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
2. Thời điểm tính thời hạn lưu trữ đối với các tài liệu kế toán quy định tại khoản 3 Điều 13 của Nghị định này được tính từ ngày Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành được duyệt.
3. Thời điểm tính thời hạn lưu trữ đối với tài liệu kế toán liên quan đến thành lập đơn vị tính từ ngày thành lập; tài liệu kế toán liên quan đến chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, chuyển đổi loại hình được tính từ ngày chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, chuyển đổi loại hình; tài liệu kế toán liên quan đến giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, kết thúc dự án được tính từ ngày hoàn thành thủ tục giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, kết thúc dự án; tài liệu kế toán liên quan đến hồ sơ kiểm toán, thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền tính từ ngày có báo cáo kiểm toán hoặc kết luận thanh tra, kiểm tra.

Như vậy, thời điểm tính thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán (phiếu xuất kho không lưu trong tập tài liệu kế toán của bộ phận kế toán) được tính từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

lưu trữ Tài liệu kế toán

Phiếu xuất kho không lưu trong tập tài liệu kế toán của bộ phận kế toán phải lưu trữ bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)

Nơi lưu trữ phiếu xuất kho không lưu trong tập tài liệu kế toán của bộ phận kế toán ở đâu?

Theo Điều 11 Nghị định 174/2016/NĐ-CP quy định nơi lưu trữ tài liệu kế toán như sau:

Nơi lưu trữ tài liệu kế toán
1. Tài liệu kế toán của đơn vị nào được lưu trữ tại kho của đơn vị đó. Đơn vị kế toán phải đảm bảo có đầy đủ thiết bị bảo quản và bảo đảm an toàn trong quá trình lưu trữ theo quy định của pháp luật.
Trường hợp đơn vị không tổ chức bộ phận hoặc kho lưu trữ tại đơn vị thì có thể thuê tổ chức, cơ quan lưu trữ thực hiện lưu trữ tài liệu kế toán trên cơ sở hợp đồng lưu trữ theo quy định của pháp luật.
2. Tài liệu kế toán của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh và văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam trong thời gian hoạt động tại Việt Nam theo Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện đã được cấp phải được lưu trữ tại đơn vị kế toán ở Việt Nam hoặc thuê tổ chức lưu trữ tại Việt Nam thực hiện lưu trữ tài liệu kế toán. Khi kết thúc hoạt động tại việt Nam, người đại diện theo pháp luật của đơn vị quyết định nơi lưu trữ tài liệu kế toán trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Tài liệu kế toán của đơn vị giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động hoặc các dự án kết thúc hoạt động bao gồm tài liệu kế toán của các kỳ kế toán năm đang còn trong thời hạn lưu trữ và tài liệu kế toán liên quan đến việc giải thể phá sản, chấm dứt, kết thúc hoạt động được lưu trữ tại nơi do người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán quyết định hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quyết định chấm dứt hoạt động hoặc kết thúc dự án.
4. Tài liệu kế toán của đơn vị chuyển đổi hình thức sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc chuyển đổi loại hình đơn vị bao gồm tài liệu kế toán của các kỳ kế toán năm đang còn trong thời hạn lưu trữ và tài liệu kế toán liên quan đến chuyển đổi hình thức sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc chuyển đổi đơn vị được lưu trữ tại đơn vị kế toán mới hoặc tại nơi do cơ quan có thẩm quyền quyết định chuyển đổi hình thức sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc chuyển đổi đơn vị quyết định.
5. Tài liệu kế toán của các kỳ kế toán năm đang còn trong thời hạn lưu trữ của các đơn vị được chia, tách: Nếu tài liệu kế toán phân chia được cho đơn vị kế toán mới thì lưu trữ tại đơn vị mới; nếu tài liệu kế toán không phân chia được thì lưu trữ tại đơn vị kế toán bị chia hoặc bị tách hoặc tại nơi do cơ quan có thẩm quyền quyết định chia, tách đơn vị quyết định. Tài liệu kế toán liên quan đến chia đơn vị kế toán thì lưu trữ tại các đơn vị kế toán mới. Tài liệu kế toán liên quan đến tách đơn vị kế toán thì được lưu trữ tại nơi đơn vị bị tách, đơn vị kế toán mới.
6. Tài liệu kế toán của các kỳ kế toán năm đang còn trong thời hạn lưu trữ và tài liệu kế toán liên quan đến hợp nhất, sáp nhập các đơn vị kế toán thì lưu trữ tại đơn vị nhận sáp nhập hoặc đơn vị kế toán hợp nhất.
7. Tài liệu kế toán về an ninh, quốc phòng phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật liên quan.

Như vậy, tài liệu kế toán của đơn vị nào được lưu trữ tại kho của đơn vị đó. Đơn vị kế toán phải đảm bảo có đầy đủ thiết bị bảo quản và bảo đảm an toàn trong quá trình lưu trữ theo quy định của pháp luật.

Trường hợp đơn vị không tổ chức bộ phận hoặc kho lưu trữ tại đơn vị thì có thể thuê tổ chức, cơ quan lưu trữ thực hiện lưu trữ tài liệu kế toán trên cơ sở hợp đồng lưu trữ theo quy định của pháp luật.

Tài liệu kế toán Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Tài liệu kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tài liệu kế toán bị cháy xử lý như thế nào?
Pháp luật
Tài liệu kế toán của chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài có được đưa ra nước ngoài để lưu trữ không?
Pháp luật
Khi phát hiện tài liệu kế toán bị hủy hoại thì đơn vị kế toán phải tổ chức phục hồi lại tài liệu này như thế nào?
Pháp luật
Tài liệu kế toán của đơn vị chủ đầu tư phải lưu trữ tối thiểu bao lâu? Thời điểm tính thời hạn lưu trữ đối với những tài liệu này?
Pháp luật
Thời hạn hủy chứng từ kế toán theo quy định hiện nay là bao nhiêu năm? Tài liệu kế toán lưu trữ trên phương tiện thông tin điện tử được quy định như thế nào?
Pháp luật
Chứng từ kế toán là hóa đơn có thể được lưu trữ trong thời hạn bao lâu? Hết thời hạn lưu trữ thì có thể tiêu hủy không?
Pháp luật
Trường hợp nào được phép tiêu hủy tài liệu kế toán liên quan đến thanh lý tài sản cố định của doanh nghiệp?
Pháp luật
Công ty xây dựng bị chập điện dẫn đến tài liệu kế toán bị cháy thì phải xử lý như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Đối với tài liệu kế toán của doanh nghiệp là báo cáo tài chính năm thì phải lưu trữ tối thiểu bao nhiêu năm?
Pháp luật
Tài liệu kế toán của đơn vị chuyển đổi loại hình doanh nghiệp được lưu trữ ở đâu? Thời hạn lưu trữ là bao lâu?
Pháp luật
Hủy bỏ tài liệu kế toán khi chưa hết thời hạn lưu trữ thì doanh nghiệp bị xử phạt đến 40 triệu đồng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài liệu kế toán
2,775 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài liệu kế toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài liệu kế toán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào