Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất thuốc lá gồm các loại phí nào theo quy định?

Cho tôi hỏi phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất thuốc lá gồm các loại phí nào? Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất thuốc lá theo quy định hiện nay là bao nhiêu? Câu hỏi của anh N.H.P từ Cần Thơ.

Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất thuốc lá gồm các loại phí nào theo quy định?

Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất thuốc lá được quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 299/2016/TT-BTC như sau:

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu (gồm: cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh); Giấy phép sản xuất thuốc lá (gồm: cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá).
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá; cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.

Như vậy, theo quy định, phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất thuốc lá gồm các loại phí sau đây:

(1) Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá;

(2) Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.

Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất thuốc lá gồm các loại phí nào theo quy định?

Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất thuốc lá gồm các loại phí nào theo quy định? (Hình từ Internet)

Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất thuốc lá theo quy định hiện nay là bao nhiêu?

Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất thuốc lá được quy định tại Điều 3 Thông tư 299/2016/TT-BTC như sau:

Mức thu phí
Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.

Đồng thời, căn cứ Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 299/2016/TT-BTC quy định như sau:

Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất thuốc lá theo quy định hiện nay là bao nhiêu?

Như vậy, mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất thuốc lá được quy định cụ thể như sau:

(1) Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá: 4.500.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ.

(2) Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá: 2.200.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ.

Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá có quyền và nghĩa vụ gì?

Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá được quy định tại Điều 23 Nghị định 67/2013/NĐ-CP như sau:

Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá
Ngoài các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá còn có các quyền và nghĩa vụ sau:
1. Được tổ chức hệ thống phân phối, bán buôn sản phẩm thuốc lá do doanh nghiệp sản xuất và được bán lẻ sản phẩm thuốc lá trực tiếp tại hệ thống cửa hàng trực thuộc của doanh nghiệp theo đúng quy định mà không phải đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
2. Được phân phối sản phẩm thuốc lá do doanh nghiệp sản xuất ra (trực tiếp hoặc thông qua chi nhánh hoặc công ty trực thuộc) để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép phân phối, bán buôn sản phẩm thuốc lá.
3. Phải công bố tiêu chuẩn cơ sở về sản phẩm và bảo đảm sản phẩm thuốc lá của doanh nghiệp phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc lá.

Như vậy, ngoài các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

(1) Được tổ chức hệ thống phân phối, bán buôn sản phẩm thuốc lá do doanh nghiệp sản xuất và được bán lẻ sản phẩm thuốc lá trực tiếp tại hệ thống cửa hàng trực thuộc của doanh nghiệp theo đúng quy định mà không phải đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

(2) Được phân phối sản phẩm thuốc lá do doanh nghiệp sản xuất ra (trực tiếp hoặc thông qua chi nhánh hoặc công ty trực thuộc) để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép phân phối, bán buôn sản phẩm thuốc lá.

(3) Phải công bố tiêu chuẩn cơ sở về sản phẩm và bảo đảm sản phẩm thuốc lá của doanh nghiệp phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc lá.

Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đơn vị dán tem điện tử đối với sản phẩm thuốc lá sản xuất để tiêu thụ trong nước được quy định như thế nào?
Pháp luật
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất thuốc lá gồm các loại phí nào theo quy định?
Pháp luật
Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá được cấp khi doanh nghiệp đáp ứng những điều kiện nào? Cơ quan nào có quyền cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá?
Pháp luật
Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá cần có các giấy tờ và tài liệu gì đúng với quy định pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
1,279 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào