Phí dịch vụ duy trì hệ thống chữ ký số được áp dụng đối với các dịch vụ nào? Không nộp phí dịch vụ bao lâu thì bị tạm đình chỉ?

Phí dịch vụ duy trì hệ thống chữ ký số được áp dụng đối với các dịch vụ nào? Không thực hiện đúng, đủ trách nhiệm kê khai, nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống chữ ký số trong bao lâu thì bị tạm đình chỉ giấy phép? Nội dung của chứng thư chữ ký số bao gồm những gì?

Phí dịch vụ duy trì hệ thống chữ ký số được áp dụng đối với các dịch vụ nào?

Phí dịch vụ duy trì hệ thống chữ ký số được áp dụng đối với các dịch vụ nào, căn cứ theo khoản 8 Điều 3 Nghị định 23/2025/NĐ-CP có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Khóa” là một chuỗi các số nhị phân (0 và 1) dùng trong các hệ thống mật mã.
2. “Ký số” là việc đưa khóa bí mật vào một chương trình phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu.
3. “Chứng thư chữ ký số có hiệu lực” là chứng thư chữ ký số chưa hết hạn, không bị tạm dừng hoặc bị thu hồi.
4. “Mã bảo đảm toàn vẹn thông điệp dữ liệu” là một dãy ký tự được sử dụng để kiểm tra được tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu.
5. “Thuê bao” là cơ quan, tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ tin cậy với tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy.
6. “Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia” là Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.
7. “Quy chế chứng thực” là văn bản về chính sách và quy trình, thủ tục cấp, quản lý chứng thư chữ ký điện tử hoặc chứng thư chữ ký số, sử dụng chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn hoặc dịch vụ tin cậy của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy, tổ chức tạo lập chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn.
8. “Phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số” là khoản tiền để duy trì hệ thống thông tin phục vụ việc kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số đối với dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, dịch vụ cấp dấu thời gian, dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu.
9. “Phương tiện lưu khóa bí mật” là phương tiện chứa khóa bí mật của thuê bao.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì ta có thể hiểu phí dịch vụ duy trì hệ thống chữ ký số hay phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số là khoản tiền để duy trì hệ thống thông tin phục vụ việc kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số đối với dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, dịch vụ cấp dấu thời gian, dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu.

Phí dịch vụ duy trì hệ thống chữ ký số được áp dụng đối với các dịch vụ nào?

Phí dịch vụ duy trì hệ thống chữ ký số được áp dụng đối với các dịch vụ nào? (Hình từ internet)

Không thực hiện đúng, đủ trách nhiệm kê khai, nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống chữ ký số trong bao lâu thì bị tạm đình chỉ giấy phép?

Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 22 Nghị định 23/2025/NĐ-CP có quy định như sau:

Tạm đình chỉ giấy phép
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy bị tạm đình chỉ giấy phép không quá 06 tháng khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Cung cấp dịch vụ sai với nội dung ghi trên giấy phép;
b) Không đáp ứng được một trong các điều kiện kinh doanh quy định tại Điều 18 của Nghị định này kể từ thời điểm bắt đầu cung cấp dịch vụ;
c) Không thực hiện đúng, đủ trách nhiệm kê khai, nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí quá 06 tháng.
2. Thủ tục tạm đình chỉ giấy phép, tạm dừng chứng thư chữ ký số
a) Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức làm việc và lập biên bản làm việc với tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này. Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày phát hành biên bản, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, ban hành quyết định tạm đình chỉ;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia tạm dừng chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy và công bố trên trang thông tin điện tử (https://rootca.gov.vn/) trong trường hợp giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy bị tạm đình chỉ hoặc hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ tin cậy không đáp ứng các quy định về kiểm toán kỹ thuật.
3. Trong thời gian bị tạm đình chỉ giấy phép, trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy khắc phục xong lý do bị tạm đình chỉ, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ cho phép tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy được tiếp tục cung cấp dịch vụ; phục hồi chứng thư chữ ký số trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày khắc phục lý do bị tạm dừng.

Như vậy, theo quy định trên thì việc không thực hiện đúng, đủ trách nhiệm kê khai, nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống chữ ký số quá 6 tháng thì bị tạm đình chỉ giấy phép không quá 6 tháng.

Nội dung của chứng thư chữ ký số bao gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 23/2025/NĐ-CP thì nội dung của chứng thư chữ ký số bao gồm những nội dung sau:

(1) Nội dung chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia bao gồm:

- Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia

- Số hiệu chứng thư chữ ký số

- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số;

- Khóa công khai của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia

- Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;

- Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số

- Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia

- Thuật toán khóa không đối xứng.

(2) Nội dung chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy tương ứng với từng loại dịch vụ bao gồm:

- Tên của tổ chức cấp chứng thư chữ ký số

- Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy

- Số hiệu chứng thư chữ ký số

- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số

- Khóa công khai của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy

- Chữ ký số của tổ chức cấp chứng thư chữ ký số

- Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số

- Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy

- Thuật toán khóa không đối xứng.

(3) Nội dung của chứng thư chữ ký số công cộng bao gồm:

- Tên của tổ chức phát hành chứng thư chữ ký số

- Tên của thuê bao

- Số hiệu chứng thư chữ ký số;

- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số;

- Khóa công khai của thuê bao

- Chữ ký số của tổ chức phát hành chứng thư chữ ký số

- Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số

- Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

- Thuật toán khóa không đối xứng.

Chữ ký số Tải trọn bộ các quy định về Chữ ký số hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phí dịch vụ duy trì hệ thống chữ ký số được áp dụng đối với các dịch vụ nào? Không nộp phí dịch vụ bao lâu thì bị tạm đình chỉ?
Pháp luật
Chữ ký số ký ngoài giờ hành chính có giá trị pháp lý không? Điều kiện của chữ ký số là gì?
Pháp luật
Hồ sơ dự thầu trong báo cáo tài chính không có chữ ký số của người lập, kế toán trưởng thì có giá trị pháp lý không?
Pháp luật
Chữ ký số công cộng là gì? Chữ ký số công cộng phải được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số nào theo quy định?
Pháp luật
Chữ ký số là gì? Chữ ký số là chữ ký điện tử khi đáp ứng những yêu cầu gì theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Chữ ký số được xem là chữ ký điện tử an toàn khi đáp ứng các điều kiện nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Thế nào là chữ ký số? Giá trị pháp lý của chữ ký số và chữ ký điện tử được quy định như thế nào? Chữ ký điện tử và chữ ký số khác nhau như thế nào?
Pháp luật
Trong giao kết hợp đồng thì chữ ký số có giá trị pháp lý hay không? Nếu có thì điều kiện nào để đảm bảo an toàn cho chữ ký số?
Pháp luật
Theo quy định pháp luật, ai là người giữ chữ ký số? Nguyên tắc sử dụng và bảo vệ chữ ký số như thế nào?
Pháp luật
Chữ ký số có thể thay thế chữ ký sống và con dấu trong các hợp đồng, thỏa thuận, hay các loại văn bản khác hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

35 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất

TÌM KIẾM LIÊN QUAN

XEM NHIỀU NHẤT
Pháp luật
Toàn văn Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực 1/7/2025 thay thế Nghị định 01/2021/NĐ-CP?
Pháp luật
Nghị quyết 204/2025/QH15 chính thức giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% từ ngày 1/7/2025 đến hết 31/12/2026?
Pháp luật
Link tra cứu địa chỉ công ty sau sáp nhập 34 tỉnh thành 2025? Xem địa chỉ mới công ty sau sáp nhập 2025 thế nào?
Pháp luật
4 cách tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp sau sáp nhập 2025 chính xác? Hướng dẫn cách tra cứu địa chỉ mới sau sáp nhập của doanh nghiệp?
Pháp luật
Tra cứu 168 phường xã TPHCM chính thức sau sáp nhập năm 2025 đầy đủ, chi tiết? Danh sách toàn bộ phường xã mới TPHCM?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu địa chỉ mới của doanh nghiệp TPHCM theo phường xã tỉnh mới sau sáp nhập tỉnh?
Pháp luật
Danh sách 3321 xã phường, đặc khu chính thức của 34 tỉnh thành Việt Nam? Tra cứu 3321 xã phường, đặc khu mới ở đâu?
Pháp luật
Phụ lục giảm thuế GTGT theo Nghị định 174/2025/NĐ-CP từ 01/7/2025 đến hết 31/12/2026 chi tiết nhất?
Pháp luật
Hướng dẫn chi tiết cách tra cứu nhanh các phường xã mới tại TPHCM sau sáp nhập? Chức năng nhiệm vụ của phường xã mới?
Pháp luật
Mẫu Thông báo cập nhật địa chỉ công ty trên hóa đơn do thay đổi địa giới hành chính gửi đối tác, khách hàng? Tải mẫu?

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP.HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào