Phi công quân sự hàng năm được phong cấp bao nhiêu lần? Hiện nay có được phép phong vượt cấp không?
Phi công quân sự hàng năm được phong cấp bao nhiêu lần? Có được phép phong vượt cấp không?
Căn cứ Điều 25 Thông tư 120/2020/TT-BQP quy định về việc phong cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay như sau:
Phong cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay
1. Phi công, thành viên tổ bay hàng năm được phong cấp khi đạt các điều kiện sau:
a) Đạt tiêu chuẩn phân cấp quy định tại Chương III Thông tư này;
b) Chỉ tiêu giờ bay trong năm đạt ≥ 80% chỉ tiêu giờ bay quy định;
c) Thực hành bay trong năm không để xảy ra uy hiếp an toàn bay, tai nạn bay;
d) Kết quả kiểm tra phân cấp: Lý thuyết từng nội dung đạt điểm khá trở lên (riêng đối với phong cấp 1 từng nội dung đạt từ 7,5 điểm trở lên theo thang điểm 10 và điểm bình quân đạt giỏi). Huấn luyện dù hàng không (nếu có) đạt khá trở lên. Rèn luyện thể lực đạt khá trở lên. Nhận thức chính trị, rèn luyện kỷ luật tốt. Thực hành bay đạt khá trở lên đối với phong cấp 2, cấp 3; đạt giỏi đối với phong cấp 1.
2. Mỗi phi công, thành viên tổ bay hàng năm chỉ được phong cấp một lần, không phong vượt cấp.
Theo đó, mỗi phi công quân sự hàng năm chỉ được phong cấp một lần, không phong vượt cấp.
Phi công quân sự hàng năm sẽ được phong cấp khi đạt các điều kiện sau:
- Đạt tiêu chuẩn phân cấp quy định tại Chương III Thông tư này;
- Chỉ tiêu giờ bay trong năm đạt ≥ 80% chỉ tiêu giờ bay quy định;
- Thực hành bay trong năm không để xảy ra uy hiếp an toàn bay, tai nạn bay;
- Kết quả kiểm tra phân cấp: Lý thuyết từng nội dung đạt điểm khá trở lên (riêng đối với phong cấp 1 từng nội dung đạt từ 7,5 điểm trở lên theo thang điểm 10 và điểm bình quân đạt giỏi). Huấn luyện dù hàng không (nếu có) đạt khá trở lên. Rèn luyện thể lực đạt khá trở lên. Nhận thức chính trị, rèn luyện kỷ luật tốt. Thực hành bay đạt khá trở lên đối với phong cấp 2, cấp 3; đạt giỏi đối với phong cấp 1.
Phi công quân sự hàng năm được phong cấp bao nhiêu lần? Có được phép phong vượt cấp không? (Hình từ Internet)
Đối với phi công quân sự cấp 3 thì việc cấp Giấy chứng nhận cấp kỹ thuật phi công thuộc thẩm quyền của ai?
Căn cứ khoản 1 Điều 31 Thông tư 120/2020/TT-BQP quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cấp kỹ thuật phi công quân sự như sau:
Giấy chứng nhận cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay
1. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay
a) Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam phê duyệt danh sách, Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân, Tư lệnh Quân chủng Hải quân, Tư lệnh Cảnh sát biển, Tư lệnh Binh đoàn 18 ký Giấy chứng nhận cấp kỹ thuật phi công quân sự cấp 1 đối với phi công, phi công giảng viên bay, phi công kiêm dẫn đường;
b) Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân, Tư lệnh Quân chủng Hải quân, Tư lệnh Cảnh sát biển, Tư lệnh Binh đoàn 18 ký Giấy chứng nhận cấp kỹ thuật phi công quân sự cấp 2, cấp 3 đối với phi công, phi công giảng viên bay, phi công kiêm dẫn đường và Giấy chứng nhận cấp kỹ thuật thành viên tổ bay quân sự cấp 1, cấp 2, cấp 3.
...
Như vậy, đối với phi công quân sự cấp 3 thì thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cấp kỹ thuật phi công thuộc thẩm quyền của Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân, Tư lệnh Quân chủng Hải quân, Tư lệnh Cảnh sát biển, Tư lệnh Binh đoàn 18.
Giấy chứng nhận cấp kỹ thuật phi công hiện nay có hình thức thể hiện như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 31 Thông tư 120/2020/TT-BQP thì Giấy chứng nhận cấp kỹ thuật phi công có hình thức thế hiện như sau:
(1) Giấy chứng nhận hình chữ nhật có kích thước 85mm x 55mm, riêng giấy chứng nhận cấp 1 của phi công được phóng thêm lên khổ A5; sản xuất bằng chất liệu bằng giấy;
(2) Kỹ thuật trình bày:
Mặt trước: Giữa có hình Quân hiệu, nền hình hoa văn, in chìm màu xanh da trời, từ trên xuống là tiêu đề “QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM” (màu đỏ, cỡ chữ 8 đứng đậm, font chữ Times New Roman). Phía dưới là dòng chữ màu đỏ, cỡ chữ 12 đứng đậm, font chữ Times New Roman:
“CHỨNG NHẬN
PHI CÔNG QUÂN SỰ CẤP 1 (CẤP 2, CẤP 3)”
“CHỨNG NHẬN
THÀNH VIÊN TỔ BAY QUÂN SỰ CẤP 1 (CẤP 2, CẤP 3)”
Từ trên xuống bên trái là ảnh của người được cấp Giấy chứng nhận, bên phải là các dòng chữ: Họ tên; Loại máy bay; Số hiệu sĩ quan; Đạt trình độ phi công (cơ giới trên không; trinh sát tuần thám trên không;....) quân sự cấp 1 (cấp 2, cấp 3), (cỡ chữ 8, font chữ Times New Roman); …, ngày... tháng... năm... (cỡ chữ 6 nghiêng, font chữ Times New Roman); người có thẩm quyền cấp giấy ký tên và đóng dấu (cỡ chữ 8 đứng đậm, font chữ Times New Roman);
Mặt sau màu cờ đỏ, từ trên xuống là dòng chữ “QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM” (cỡ chữ 11 đứng đậm, font chữ Times New Roman). Bên dưới là hình biểu tượng cấp phi công, thành viên tổ bay tương ứng. Dưới biểu tượng là dòng chữ “PHI CÔNG QUÂN SỰ CẤP 1 (CẤP 2, CẤP 3), THÀNH VIÊN TỔ BAY QUÂN SỰ CẤP 1 (CẤP 2, CẤP 3)” (cỡ chữ 11 đứng đậm, font chữ Times New Roman).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn viết báo cáo giám sát đảng viên của chi bộ? Có bao nhiêu hình thức giám sát của Đảng?
- Máy móc, thiết bị thuê, mượn để gia công trong hợp đồng gia công cho nước ngoài tại Việt Nam được xử lý bằng hình thức nào?
- Tải về danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu mới nhất? Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu do ai quy định?
- Mẫu báo cáo theo Nghị định 30? Tải về Mẫu báo cáo văn bản hành chính? Hướng dẫn viết mẫu báo cáo?
- Số câu hỏi, nội dung và tiêu chuẩn đạt sát hạch chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân là bao nhiêu câu?