Phí cấp thị thực (visa) cho người nước ngoài thu bằng USD được hay không theo quy định của pháp luật?

Tôi có câu hỏi là phí cấp thị thực (visa) cho người nước ngoài thu bằng đồng USD được hay không theo quy định của pháp luật? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.L đến từ Đồng Nai.

Phí cấp thị thực (visa) cho người nước ngoài thu bằng đồng USD được không?

Phí cấp hộ chiếu cho người nước ngoài thu bằng đồng USD được không, thì theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 25/2021/TT-BTC như sau:

Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phí cấp thị thực và các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài thu bằng đồng Việt Nam, đồng Đôla Mỹ (USD). Đối với mức thu quy định bằng USD thì được thu bằng USD hoặc thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi từ USD ra đồng Việt Nam áp dụng tỷ giá USD mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm nộp phí hoặc cuối ngày làm việc liền trước ngày lễ, ngày nghỉ.

Như vậy, theo quy định trên thì phí cấp thị thực (visa) cho người nước ngoài thu bằng đồng Việt Nam, đồng Đôla Mỹ (USD).

Đối với mức thu quy định bằng USD thì được thu bằng USD hoặc thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi từ USD ra đồng Việt Nam áp dụng tỷ giá USD mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm nộp phí hoặc cuối ngày làm việc liền trước ngày lễ, ngày nghỉ.

cấp thị thực

Phí cấp thị thực (visa) cho người nước ngoài thu bằng đồng USD được hay không theo quy định của pháp luật? (Hình từ Internet)

Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ cho cá nhân Việt Nam có được miễn phí, lệ phí thị thực không?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 25/2021/TT-BTC có quy định như sau:

Các trường hợp được miễn phí, lệ phí
1. Các trường hợp được miễn phí
a) Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.
b) Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.
c) Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
d) Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
e) Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
đ) Miễn phí đối với trường hợp cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý nhưng không có khả năng tài chính và cơ quan đại diện của nước có công dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam.
Việc xác định người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý thuộc diện miễn phí trong trường hợp này do tổ chức thu phí xem xét quyết định trong từng trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
2. Miễn lệ phí cấp hộ chiếu đối với: Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu; người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu và những trường hợp vì lý do nhân đạo.
3. Những trường hợp được miễn phí, lệ phí nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, tổ chức thu phí, lệ phí phải đóng dấu “Miễn thu phí”, “Miễn thu lệ phí” (GRATIS) vào giấy tờ đã cấp.

Như vậy, theo quy định trên thì người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ cho cá nhân Việt Nam thuộc trường hợp miễn phí, lệ phí thị thực (visa).

Người nước ngoài được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế trong trường hợp nào?

Căn cứ tại Điều 18 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 có quy định như sau:

Cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế
1. Người nước ngoài được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế trong các trường hợp sau đây:
a) Xuất phát từ nước không có cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam;
b) Trước khi đến Việt Nam phải đi qua nhiều nước;
c) Vào Việt Nam tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức;
d) Thuyền viên nước ngoài đang ở trên tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh qua cửa khẩu khác;
đ) Vào để dự tang lễ thân nhân hoặc thăm người thân đang ốm nặng;
e) Vào Việt Nam tham gia xử lý sự cố khẩn cấp, cứu hộ, cứu nạn, phòng chống thiên tai, dịch bệnh hoặc vì lý do đặc biệt khác theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
2. Người nước ngoài được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế nộp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, khai tờ khai đề nghị cấp thị thực có dán ảnh tại đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh. Trẻ em dưới 14 tuổi được khai chung với tờ khai đề nghị cấp thị thực của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ trong trường hợp có chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
3. Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu với thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thực hiện việc cấp thị thực.

Như vậy, theo quy định trên thì người nước ngoài được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế trong trường hợp sau:

- Xuất phát từ nước không có cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam;

- Trước khi đến Việt Nam phải đi qua nhiều nước;

- Vào Việt Nam tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức;

- Thuyền viên nước ngoài đang ở trên tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh qua cửa khẩu khác;

- Vào để dự tang lễ thân nhân hoặc thăm người thân đang ốm nặng;

- Vào Việt Nam tham gia xử lý sự cố khẩn cấp, cứu hộ, cứu nạn, phòng chống thiên tai, dịch bệnh hoặc vì lý do đặc biệt khác theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

Cấp thị thực
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thị thực LV1 là thị thực gì? Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam được cấp Thị thực LV1 thì có được cấp thẻ tạm trú?
Pháp luật
Phí cấp thị thực (visa) cho người nước ngoài thu bằng USD được hay không theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Thị thực TT là gì? Khi nào việc yêu cầu cấp Thị thực TT phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh?
Pháp luật
Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn tối thiểu bao lâu?
Pháp luật
Phóng viên nước ngoài hoạt động tại Việt Nam được cấp loại thị thực nào? Giá trị của thị thực là mấy năm?
Pháp luật
Thị thực ĐT4 là gì? Thị thực này có thời hạn sử dụng là bao lâu và có phụ thuộc vào thời hạn của hộ chiếu không?
Pháp luật
Người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam được cấp thị thực gì? Có giá trị sử dụng bao nhiêu năm?
Pháp luật
Du học sinh tại Việt Nam được cấp loại thị thực gì? Thị thực cấp cho đối tượng này có giá trị bao lâu?
Pháp luật
Người nước ngoài vào dự hội nghị tại Việt Nam thì được cấp visa gì? Thời hạn sử dụng là bao lâu?
Pháp luật
Thị thực NN1 là gì? Con dưới 18 tuổi của người nước ngoài có thị thực NN1 thì được cấp loại thị thực nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cấp thị thực
93 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cấp thị thực
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào