Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân gồm những gì? Hồ sơ, thủ tục điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú được thực hiện như thế nào?
Cơ sở dữ liệu về cư trú là cơ sở dữ liệu chuyên ngành, tập hợp thông tin về cư trú của công dân, được số hóa, lưu trữ, quản lý bằng cơ sở hạ tầng thông tin, được kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu khác theo quy định của pháp luật. Điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú là việc cơ quan đăng ký cư trú điều chỉnh, cập nhật việc thay đổi thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú trong một số trường hợp luật định.
Hiện nay, khoa học công nghệ ngày càng phát triển tiên tiến, việc ứng dụng vào công tác quản lý xã hội là điều cần thiết đối với mọi lĩnh vực, đặc biệt là đối với việc quản lý cư trú thông qua Cơ sở dữ liệu về cư trú. Việc quản lý dưới hình thức này thực sự hiệu quả, đảm bảo được tính thống nhất, truy xuất thông tin nhanh và phục vụ cho việc phát hiện và xử lý hành vi vi phạm về cư trú. Chính vì vậy, thông tin được cập nhật trên cơ sở dữ liệu phải chính xác, khách quan và thực tế. Nếu có sự thay đổi hoặc trong một số trường hợp khác, việc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú được coi là quan trọng của cơ quan đăng ký cư trú.
Tải về mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) theo quy định mới nhất năm 2023: Tại đây
Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân
Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân gồm những gì?
Theo Điều 9 Nghị định 62/2021/NĐ-CP thì thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân gồm:
- Số hồ sơ cư trú.
- Nơi thường trú, thời gian bắt đầu đến thường trú; lý do, thời điểm xóa đăng ký thường trú.
- Nơi tạm trú, thời gian bắt đầu đến tạm trú, thời gian tạm trú; lý do, thời điểm xóa đăng ký tạm trú.
- Tình trạng khai báo tạm vắng, thời gian tạm vắng.
- Nơi ở hiện tại, thời gian bắt đầu đến nơi ở hiện tại.
- Nơi lưu trú, thời gian lưu trú.
- Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình.
- Quan hệ với chủ hộ.
- Số định danh cá nhân.
- Họ, chữ đệm và tên khai sinh.
- Ngày, tháng, năm sinh.
- Giới tính.
- Nơi đăng ký khai sinh.
- Quê quán.
- Dân tộc.
- Tôn giáo.
- Quốc tịch.
- Tình trạng hôn nhân.
- Nhóm máu, khi công dân yêu cầu cập nhật và xuất trình kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu của người đó.
- Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng hoặc người đại diện hợp pháp.
-. Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.
- Số Chứng minh nhân dân, ngày, tháng, năm và nơi cấp Chứng minh nhân dân; số, ngày, tháng, năm và nơi cấp thẻ Căn cước công dân.
- Họ, chữ đệm và tên gọi khác.
- Nghề nghiệp (trừ lực lượng vũ trang nhân dân).
- Tiền án.
- Tiền sự.
- Biện pháp ngăn chặn bị áp dụng.
- Người giám hộ.
- Thông tin liên lạc (số điện thoại, fax, mail, địa chỉ hòm thư).
- Số, tên cơ quan, người có thẩm quyền ban hành, ngày, tháng, năm ban hành của văn bản cho nhập quốc tịch Việt Nam, cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
- Số, ngày, tháng, năm, cơ quan ra quyết định truy nã.
- Thông tin khác về công dân được tích hợp, chia sẻ từ các cơ sở dữ liệu khác.
Việc điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân được thực hiện như thế nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú năm 2020 việc điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Thay đổi chủ hộ;
- Thay đổi thông tin về hộ tịch so với thông tin đã được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
- Thay đổi địa chỉ nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú do có sự điều chỉnh về địa giới đơn vị hành chính, tên đơn vị hành chính, tên đường, phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, cách đánh số nhà.
Hồ sơ điều chỉnh thông tin về cư trú cần có những gì?
Theo khoản 2 Điều 26 Luật Cư trú năm 2020 quy định về hồ sơ điều chỉnh thông tin về cư trú như sau:
Hồ sơ điều chỉnh thông tin về cư trú đối với trường hợp thay đổi chủ hộ; thay đổi thông tin về hộ tịch so với thông tin đã được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú bao gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc điều chỉnh thông tin.
Thủ tục điều chỉnh thông tin về cư trú được thực hiện như thế nào?
Theo khoản 3 Điều 26 Luật Cư trú năm 2020 thì thủ tục điều chỉnh thông tin về cư trú được thực hiện như sau:
- Đối với trường hợp thay đổi chủ hộ, thành viên hộ gia đình nộp hồ sơ thay đổi theo quy định trên đến cơ quan đăng ký cư trú. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về chủ hộ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho thành viên hộ gia đình về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối điều chỉnh thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Đối với trường hợp thay đổi thông tin về hộ tịch so với thông tin đã được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền thay đổi thông tin về hộ tịch, người có thông tin được điều chỉnh nộp hồ sơ đăng ký điều chỉnh thông tin có liên quan trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định đến cơ quan đăng ký cư trú.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về hộ tịch trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối điều chỉnh thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Đối với trường hợp thay đổi địa chỉ nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú do có sự điều chỉnh về địa giới đơn vị hành chính, tên đơn vị hành chính, tên đường, phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, cách đánh số nhà thì cơ quan quản lý cư trú có thẩm quyền có trách nhiệm điều chỉnh, cập nhật thông tin về địa chỉ nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?
- Trạm y tế được giới thiệu, chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác trong trường hợp nào?