Phạm vi kiểm toán độc lập đối với tổ chức tín dụng được quy định thế nào? Kiểm toán độc lập đối với tổ chức tín dụng bao gồm các nội dung gì?
Phạm vi kiểm toán độc lập đối với tổ chức tín dụng được quy định thế nào?
Phạm vi kiểm toán độc lập đối với tổ chức tín dụng được quy định thế nào? (Hình từ Internet)
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 39/2011/TT-NHNN quy định như sau:
Kiểm toán độc lập tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là việc kiểm toán viên hành nghề, tổ chức kiểm toán độc lập kiểm toán báo cáo tài chính, hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các công việc kiểm toán khác theo hợp đồng kiểm toán.
Theo Điều 4 Thông tư 39/2011/TT-NHNN quy định như sau:
Phạm vi kiểm toán
Định kỳ hằng năm, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập theo quy định của Thông tư này để kiểm toán độc lập:
a) Báo cáo tài chính;
b) Hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Theo đó, định kỳ hằng năm, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập theo quy định để kiểm toán độc lập:
- Báo cáo tài chính;
- Hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Kiểm toán độc lập đối với tổ chức tín dụng bao gồm các nội dung gì?
Theo Điều 8 Thông tư 39/2011/TT-NHNN (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư 24/2021/TT-NHNN) quy định như sau:
Nội dung kiểm toán độc lập
1. Kiểm toán độc lập báo cáo tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm kiểm toán:
a) Bảng cân đối kế toán;
b) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
c) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
d) Thuyết minh báo cáo tài chính.
2. Kiểm toán độc lập hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tối thiểu các nội dung sau đây:
a) Kiểm toán hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trong đó bao gồm các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ) tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành, quy định của Ngân hàng Nhà nước về hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Đối với những nội dung của hệ thống kiểm soát nội bộ đã được kiểm toán tuân thủ mà không có sự thay đổi thì không phải kiểm toán lại nội dung đó;
b) Kiểm toán hoạt động hệ thống kiểm soát nội bộ đối với việc lập và trình bày báo cáo tài chính;
c) Ngoài nội dung kiểm toán quy định tại điểm a và điểm b khoản này, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thực hiện kiểm toán hoạt động hệ thống kiểm soát nội bộ đối với nội dung đánh giá nội bộ về mức đủ vốn của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về hệ thống kiểm soát nội bộ.
3. Kiểm toán hoạt động đối với hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này nhằm bảo đảm các yêu cầu sau đây:
a) Hiệu quả và an toàn trong hoạt động; bảo vệ, quản lý, sử dụng an toàn, hiệu quả tài sản và các nguồn lực;
b) Hệ thống thông tin tài chính và thông tin quản lý trung thực, hợp lý, đầy đủ và kịp thời.
Theo đó, kiểm toán độc lập đối với tổ chức tín dụng bao gồm 02 nội dung sau:
(1) Kiểm toán độc lập báo cáo tài chính:
– Bảng cân đối kế toán;
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
– Thuyết minh báo cáo tài chính.
(2) Kiểm toán độc lập hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ:
– Kiểm toán hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trong đó bao gồm các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ) tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành, quy định của Ngân hàng Nhà nước về hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Đối với những nội dung của hệ thống kiểm soát nội bộ đã được kiểm toán tuân thủ mà không có sự thay đổi thì không phải kiểm toán lại nội dung đó;
– Kiểm toán hoạt động hệ thống kiểm soát nội bộ đối với việc lập và trình bày báo cáo tài chính;
– Ngoài nội dung kiểm toán quy định nêu trên, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thực hiện kiểm toán hoạt động hệ thống kiểm soát nội bộ đối với nội dung đánh giá nội bộ về mức đủ vốn của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về hệ thống kiểm soát nội bộ.
Cơ quan nào có thẩm quyền lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập đối với tổ chức tín dụng?
Theo Điều 7 Thông tư 39/2011/TT-NHNN quy định như sau:
Thẩm quyền lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập
1. Hội đồng thành viên quyết định lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập kiểm toán tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn.
2. Đại hội đồng cổ đông quyết định hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị quyết định (đối với trường hợp Điều lệ của tổ chức tín dụng có quy định) lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập kiểm toán tổ chức tín dụng là công ty cổ phần.
3. Đại hội thành viên quyết định hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị quyết định (đối với trường hợp Điều lệ của tổ chức tín dụng có quy định) lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập kiểm toán tổ chức tín dụng là hợp tác xã.
4. Tổng giám đốc (Giám đốc) quyết định lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập kiểm toán chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Theo đó, thẩm quyền lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập đối với tổ chức tín dụng được quy định như sau:
– Hội đồng thành viên quyết định lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập kiểm toán tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn.
– Đại hội đồng cổ đông quyết định hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị quyết định (đối với trường hợp Điều lệ của tổ chức tín dụng có quy định) lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập kiểm toán tổ chức tín dụng là công ty cổ phần.
– Đại hội thành viên quyết định hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị quyết định (đối với trường hợp Điều lệ của tổ chức tín dụng có quy định) lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập kiểm toán tổ chức tín dụng là hợp tác xã.
– Tổng giám đốc (Giám đốc) quyết định lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập kiểm toán chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng xây dựng là gì? Điều chỉnh khối lượng công việc của hợp đồng như thế nào?
- Mẫu Quyết định chi tiền thưởng theo Nghị định 73 mới nhất dành cho giáo viên? Tải Mẫu Quyết định chi tiền thưởng theo Nghị định 73 ở đâu?
- Người nộp thuế thực hiện các giao dịch không đúng thực tế phát sinh nhằm mục đích giảm nghĩa vụ thuế có bị ấn định thuế?
- Mẫu quy chế tiền thưởng theo nghị định 73 2024 đối với giáo viên? Tải mẫu quy chế tiền thưởng theo nghị định 73 2024 đối với giáo viên ở đâu?
- Mẫu Báo cáo tình hình kinh phí hoạt động của chi bộ? Phương thức đảm bảo kinh phí hoạt động của chi bộ?