Nội dung đáng chú ý cần triển khai về hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật về quản lý chất lượng môi trường không khí?
Mục đích của việc quản lý chất lượng môi trường không khí là gì?
Theo tiểu mục 1 Mục I Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định 891/QĐ-BTNMT năm 2022 thì mục đích của việc quản lý chất lượng môi trường không khí bao gồm:
- Triển khai thực hiện, cụ thể hóa các nội dung, chương trình ưu tiên thực hiện Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí giai đoạn 2021-2025 kèm theo Quyết định số 1973/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi là Quyết định số 1973/QĐ-TTg) đối với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các nội dung phối hợp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Phân công nội dung công việc cụ thể cho các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc nội dung phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện các nội dung của Quyết định số 1973/QĐ-TTg .
Yêu cầu của việc quản lý chất lượng môi trường không khí là gì?
Theo tiểu mục 2 Mục I Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định 891/QĐ-BTNMT năm 2022 thì yêu cầu của việc quản lý chất lượng môi trường không khí như sau:
Trên cơ sở các nội dung của Kế hoạch, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chủ động triển khai thực hiện, đảm bảo chất lượng và tiến độ; phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để triển khai các nội dung khác được giao tại Quyết định số 1973/QĐ-TTg.
08 nội dung nào cần triển khai về hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật về quản lý chất lượng môi trường không khí?
Các nội dung nào cần triển khai về hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật về quản lý chất lượng môi trường không khí?
Các nội dung cần triển khai về hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật về quản lý chất lượng môi trường không khí được quy định ở Mục II Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định 891/QĐ-BTNMT năm 2022 bao gồm:
(a) Ban hành quy định pháp luật về quản lý chất lượng môi trường không khí theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020
- Rà soát Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường để triển khai xây dựng các văn bản hướng dẫn được giao về quản lý chất lượng môi trường không khí.
- Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí, hoàn thành báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong quý IV năm 2022.
- Rà soát Quyết định số 1973/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí giai đoạn 2021-2025, nếu cần thiết kiến nghị chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện.
(b) Rà soát, sửa đổi và xây dựng các quy chuẩn kỹ thuật môi trường, tiêu chuẩn quốc gia về quản lý chất lượng không khí và khí thải cho các ngành sản xuất và phương tiện giao thông vận tải
- Triển khai thực hiện Đề án hoàn thiện quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường theo định hướng hội nhập quốc tế, giai đoạn 2020-2022 đã được phê duyệt tại Quyết định số 2587/QĐ-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Rà soát các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường đối với không khí xung quanh, đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới.
- Rà soát các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường đối với khí thải các ngành sản xuất, đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới.
- Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải rà soát các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường đối với khí thải phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lưu hành ở Việt Nam (phương tiện ô tô, xe mô tô, xe gắn máy), đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới.
(Triển khai thực hiện thường xuyên trong giai đoạn 2022-2025).
(c) Rà soát, hoàn thiện và trình ban hành lộ trình áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lưu hành ở Việt Nam (bao gồm phương tiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và đang lưu hành ở Việt Nam)
- Triển khai thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ đối với Báo cáo số 133/BC-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi Thủ tướng Chính phủ về rà soát việc thực hiện lộ trình áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lưu hành ở Việt Nam, trong đó có đề xuất việc triển khai thực hiện các lộ trình áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn khí thải đối với phương tiện ô tô, xe mô tô, xe gắn máy SXLR&NKM và đang lưu hành ở Việt Nam.
- Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, ban hành lộ trình áp dụng quy chuẩn khí thải phương tiện mô tô, xe gắn máy SXLR&NKM mức 4; hoàn thành trong quý IV năm 2022.
(d) Xây dựng quy chế phối hợp, biện pháp quản lý chất lượng môi trường không khí liên vùng, liên tỉnh
- Tổ chức điều tra, khảo sát, làm việc với một số Bộ, ngành, địa phương về lĩnh vực quản lý chất lượng môi trường không khí.
- Xây dựng dự thảo quy chế phối hợp, biện pháp quản lý chất lượng môi trường không khí liên vùng, liên tỉnh trình cấp có thẩm quyền xem xét, ký ban hành; hoàn thành trong tháng 12 năm 2022.
(đ) Xây dựng, ban hành tiêu chí chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với các phương tiện và dịch vụ giao thông vận tải thân thiện môi trường
- Tổ chức nghiên cứu các quy định về chứng nhận nhãn sinh thái đối với các sản phẩm, phương tiện, dịch vụ thân thiện với môi trường trong Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Xây dựng và trình ban hành tiêu chí nhãn sinh thái đối với sản phẩm, phương tiện, dịch vụ giao thông vận tải thân thiện với môi trường; hoàn thành trong giai đoạn 2022 - 2023.
(e) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát các cơ chế, chính sách hiện hành, đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới cơ chế, chính sách phát triển ngành nghề truyền thống ít gây ô nhiễm môi trường không khí tại các làng nghề. Nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách chuyển đổi sản xuất đối với những làng nghề sản xuất gây ô nhiễm không khí. Triển khai thực hiện trong giai đoạn 2022-2024.
(g) Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư rà soát, đề xuất xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường đối với các đối tượng theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020. Triển khai thực hiện trong giai đoạn 2022-2025.
(h) Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải xây dựng chương trình, đề án quốc gia phát triển phương tiện giao thông vận tải, hệ thống giao thông vận tải công cộng thân thiện với môi trường trong đó có phương tiện giao thông điện. Triển khai thực hiện trong giai đoạn 2022-2025.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Có phải ký hợp đồng đào tạo khi người sử dụng lao động tuyển người vào học nghề để làm việc cho mình không?
- Những ai được bắt người đang bị truy nã? Có được bắt người đang bị truy nã vào ban đêm hay không?
- Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp là bao lâu? Theo Luật Đất đai 2024 chuyển nhượng đất nông nghiệp hết thời hạn sử dụng có được không?
- Phương pháp xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở có phải cơ sở xác định tổng mức đầu tư xây dựng không?
- Thời hạn sử dụng của đất trồng cây lâu năm theo hình thức giao đất tối đa hiện nay là bao nhiêu?