Nội dung của cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ như thế nào? Danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ gồm có các cơ sở dữ liệu nào?
Nội dung của cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 14/2023/TT-BNV quy định như sau:
Nội dung cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ
Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ do Bộ Nội vụ xây dựng, quản lý thống nhất trong toàn ngành Nội vụ. Nội dung của cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ được thực hiện theo quy định tại khoản 3, 4 Điều 11 Nghị định số 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
Phạm vi, nội dung cụ thể của từng cơ sở dữ liệu, việc cập nhật bổ sung danh mục các cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ.
Liên hệ tại Điều 11 Nghị định 47/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Cơ sở dữ liệu trong cơ quan nhà nước
..
3. Đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin của các các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng và trình Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành, cập nhật danh mục các cơ sở dữ liệu thuộc bộ, ngành, địa phương quản lý.
4. Danh mục cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa phương phải thể hiện được các nội dung sau:
a) Tên các cơ sở dữ liệu;
b) Mô tả mục đích, phạm vi, nội dung của từng cơ sở dữ liệu;
c) Cơ chế thu thập, cập nhật, nguồn dữ liệu được thu thập của từng cơ sở dữ liệu;
d) Liệt kê các hạng mục dữ liệu bao gồm: dữ liệu mở, dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định, dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng.
...
Như vậy, căn cứ theo các quy định nêu trên thì nội dung của cơ sở dữ liệu chuyên ngành nội vụ được thực hiện như sau:
- Đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin của các các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng và trình Bộ trưởng,
- Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành, cập nhật danh mục các cơ sở dữ liệu thuộc bộ, ngành, địa phương quản lý.
- Danh mục cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa phương phải thể hiện được các nội dung sau:
+ Tên các cơ sở dữ liệu;
+ Mô tả mục đích, phạm vi, nội dung của từng cơ sở dữ liệu;
+ Cơ chế thu thập, cập nhật, nguồn dữ liệu được thu thập của từng cơ sở dữ liệu;
+ Liệt kê các hạng mục dữ liệu bao gồm: dữ liệu mở, dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định, dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng.
Nội dung của cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ như thế nào? Danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ gồm có các cơ sở dữ liệu nào? (Hình từ internet)
Danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ gồm có các cơ sở dữ liệu nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 14/2023/TT-BNV quy định Danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ do Bộ Nội vụ xây dựng, quản lý thống nhất trong toàn ngành Nội vụ gồm có như sau:
- Cơ sở dữ liệu quốc gia tài liệu lưu trữ.
- Cơ sở dữ liệu về kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
- Cơ sở dữ liệu về tổ chức, bộ máy.
- Cơ sở dữ liệu chính quyền địa phương và địa giới hành chính.
- Cơ sở dữ liệu về hội, quỹ, tổ chức phi chính phủ.
- Cơ sở dữ liệu về thanh niên.
- Cơ sở dữ liệu về tôn giáo.
- Cơ sở dữ liệu về thi đua - khen thưởng.
- Cơ sở dữ liệu về quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Cơ sở dữ liệu về nhân tài.
Tài khoản trên cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ gồm có những tài khoản nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 14/2023/TT-BNV quy định tài khoản trên cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ gồm có các tài khoản sau:
- Tài khoản quản trị cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ do Bộ Nội vụ quản lý.
- Tài khoản quản trị của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ, các cơ quan trung ương, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương (cơ quan quản lý dữ liệu cấp II) do Bộ Nội vụ cấp và giao cho các cơ quan quản lý, sử dụng.
- Tài khoản quản trị của các cơ quan, đơn vị do cơ quan quản lý dữ liệu cấp II cấp trên cấp và giao cho các cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng. Tài khoản dùng để khai thác sử dụng của các đơn vị, cá nhân thuộc và trực thuộc các cơ quan, đơn vị do cơ quan, đơn vị cấp để quản lý, sử dụng.
*Lưu ý: Tổ chức, cá nhân được giao tài khoản chịu trách nhiệm bảo mật tài khoản, bảo mật dữ liệu và quản lý, sử dụng tài khoản theo đúng mục đích, chức năng quy định.
Thông tư 14/2023/TT-BNV sẽ có hiệu lực từ ngày 16/10/2023
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức phạt sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo Nghị định 123/2024?
- Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THPT mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THPT thế nào?
- Cập nhật giá đất các quận huyện TPHCM từ 31 10 2024? Bảng giá đất mới nhất của TPHCM từ 31 10 2024?
- Tiêu chí phân loại vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập là gì? Việc điều chỉnh vị trí việc làm thực hiện như thế nào?
- Người bị dẫn độ tạm thời có phải trả lại ngay cho Việt Nam sau khi quá trình tố tụng hình sự nước yêu cầu kết thúc không?