Nợ nhóm 2 là gì? Tỷ lệ trích lập dự phòng đối với các khoản nợ nhóm 2 là bao nhiêu phần trăm?

Nợ nhóm 2 là gì? Tỷ lệ trích lập dự phòng đối với các khoản nợ nhóm 2 là bao nhiêu phần trăm? Khoản nợ đã được phân loại vào nhóm 2 được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn trong các trường hợp nào? Câu hỏi của anh K (Cần Thơ).

Nợ nhóm 2 là gì?

Nợ nhóm 2 được giải thích tại Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-NHNN và Điều 11 Thông tư 11/2021/TT-NHNN như sau:

Điều 10. Phân loại nợ và cam kết ngoại bảng theo phương pháp định lượng
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện phân loại nợ (trừ các khoản trả thay theo cam kết ngoại bảng) theo 05 nhóm như sau:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
(i) Khoản nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn;
(ii) Khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn;
(iii) Khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
(i) Khoản nợ quá hạn đến 90 ngày, trừ khoản nợ quy định tại điểm a (ii) Khoản này, khoản 3 Điều này;
(ii) Khoản nợ được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu còn trong hạn, trừ khoản nợ quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 Điều này;
(iii) Khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
(i) Khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày, trừ khoản nợ quy định tại khoản 3 Điều này;
(ii) Khoản nợ gia hạn nợ lần đầu còn trong hạn, trừ khoản nợ quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 Điều này;
(iii) Khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo thỏa thuận, trừ khoản nợ quy định tại khoản 3 Điều này;
...
Điều 11. Phân loại nợ và cam kết ngoại bảng theo phương pháp định tính
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phân loại nợ, cam kết ngoại bảng theo 05 nhóm như sau:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn.
Các cam kết ngoại bảng được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là khách hàng có khả năng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo cam kết.
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
Các khoản nợ được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ.
Các cam kết ngoại bảng được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là khách hàng có khả năng thực hiện nghĩa vụ theo cam kết nhưng có dấu hiệu suy giảm khả năng thực hiện cam kết.
...

Theo đó, tùy phương pháp phân loại nợ mà nợ nhóm 2 cũng được định nghĩa khác nhau, cụ thể:

(1) Phân loại nợ và cam kết ngoại bảng theo phương pháp định lượng

- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:

+ Khoản nợ quá hạn đến 90 ngày, trừ khoản nợ quy định tại điểm a (ii) Khoản này, khoản 3 Điều này;

+ Khoản nợ được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu còn trong hạn, trừ khoản nợ quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 Điều này;

+ Khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.

(2) Phân loại nợ và cam kết ngoại bảng theo phương pháp định tính

Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) gồm:

Các khoản nợ được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ.

Các cam kết ngoại bảng được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là khách hàng có khả năng thực hiện nghĩa vụ theo cam kết nhưng có dấu hiệu suy giảm khả năng thực hiện cam kết.

Nợ nhóm 2 là gì? Tỷ lệ trích lập dự phòng đối với các khoản nợ nhóm 2 là bao nhiêu phần trăm?

Nợ nhóm 2 là gì? Tỷ lệ trích lập dự phòng đối với các khoản nợ nhóm 2 là bao nhiêu phần trăm? (hình từ internet)

Tỷ lệ trích lập dự phòng đối với các khoản nợ nhóm 2 là bao nhiêu phần trăm?

Mức trích lập dự phòng cụ thể đối với các khoản nợ nhóm 2 được quy định tại Điều 12 Thông tư 11/2021/TT-NHNN như sau:

Mức trích lập dự phòng cụ thể
...
2. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với từng nhóm nợ như sau:
a) Nhóm 1: 0%;
b) Nhóm 2: 5%;
c) Nhóm 3: 20%;
d) Nhóm 4: 50%;
đ) Nhóm 5: 100%.
...

Như vậy, tỷ lệ trích lập dự phòng đối với các khoản nợ nhóm 2 là 5%.

Theo phương pháp định lượng thì khoản nợ đã được phân loại vào nhóm 2 được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn trong các trường hợp nào?

Phân loại nợ và cam kết ngoại bảng theo phương pháp định lượng được quy định tại Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-NHNN như sau:

Phân loại nợ và cam kết ngoại bảng theo phương pháp định lượng
...
3. Khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn trong các trường hợp sau đây:
a) Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, tỷ lệ nợ trên vốn, dòng tiền, khả năng trả nợ của khách hàng suy giảm liên tục qua 03 lần đánh giá, phân loại nợ liên tục;
b) Khách hàng không cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông tin theo yêu cầu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng;
c) Khoản nợ đã được phân loại vào nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4 theo quy định tại điểm a, b Khoản này từ 01 (một) năm trở lên nhưng không đủ điều kiện phân loại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn;
d) Khoản nợ mà hành vi cấp tín dụng bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, đối với các khoản nợ đã được phân loại vào nhóm 2 từ 01 (một) năm trở lên nhưng không đủ điều kiện phân loại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn thì phải phân loại vào nhóm có rủi ro cao hơn.

Trích lập dự phòng
Rủi ro tín dụng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nợ nhóm 1 là gì? Nợ nhóm 1 có được trích lập dự phòng cụ thể không? Nếu có thì tỷ lệ là bao nhiêu?
Pháp luật
Nợ nhóm 2 là gì? Tỷ lệ trích lập dự phòng đối với các khoản nợ nhóm 2 là bao nhiêu phần trăm?
Pháp luật
Với các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn thì xếp vào nhóm nào?
Pháp luật
Quyết định có rủi ro tín dụng là gì? Thẩm quyền phê duyệt quyết định có rủi ro tín dụng được xác định theo các tiêu chí nào?
Pháp luật
Việc giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng tài sản bảo đảm của chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ áp dụng đối với các tài sản nào?
Pháp luật
Đối với khoản rủi ro tín dụng, Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện trích lập và thành lập các quỹ dự phòng rủi ro như thế nào?
Pháp luật
Trường hợp nào được sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng đối với các tài sản có?
Pháp luật
Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với từng nhóm nợ trong hoạt động ngân hàng là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trích lập dự phòng
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
2,970 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trích lập dự phòng Rủi ro tín dụng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: