Nợ cần chú ý của ngân hàng là nợ nhóm mấy? Nợ cần chú ý theo phương pháp định lượng bao gồm các khoản nợ nào?

Nợ cần chú ý của ngân hàng là nợ nhóm mấy theo quy định? Nợ cần chú ý theo phương pháp định lượng bao gồm các khoản nợ nào? Trường hợp nào các khoản nợ cần chú ý được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn?

Nợ cần chú ý của ngân hàng là nợ nhóm mấy? Nợ cần chú ý theo phương pháp định lượng bao gồm các khoản nợ nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 31/2024/TT-NHNN quy định về việc phân loại nợ theo phương pháp định lượng như sau:

Phân loại nợ và cam kết ngoại bảng theo phương pháp định lượng
1. Ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện phân loại nợ (trừ các khoản trả thay theo cam kết ngoại bảng) theo 05 nhóm như sau:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
(i) Khoản nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn;
(ii) Khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn;
(iii) Khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
(i) Khoản nợ quá hạn đến 90 ngày, trừ khoản nợ quy định tại điểm a(ii) Khoản này, khoản 3 Điều này;
(ii) Khoản nợ được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu còn trong hạn, trừ khoản nợ quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 Điều này;
(iii) Khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;
...

Như vậy, nợ cần chú ý của ngân hàng được xác định là nợ nhóm 2. Theo đó, nhóm nợ này bao gồm các khoản nợ sau đây:

- Khoản nợ quá hạn đến 90 ngày, trừ khoản nợ quy định tại điểm a(ii) Khoản này, khoản 3 Điều 10 Thông tư 31/2024/TT-NHNN.

- Khoản nợ được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu còn trong hạn, trừ khoản nợ quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 10 Thông tư 31/2024/TT-NHNN.

- Khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Thông tư 31/2024/TT-NHNN.

Nợ cần chú ý của ngân hàng là nợ nhóm mấy? Nợ cần chú ý theo phương pháp định lượng bao gồm các khoản nợ nào?

Nợ cần chú ý của ngân hàng là nợ nhóm mấy? Nợ cần chú ý theo phương pháp định lượng bao gồm các khoản nợ nào? (hình từ internet)

Trường hợp nào các khoản nợ cần chú ý được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 10 Thông tư 31/2024/TT-NHNN thì các khoản nợ cần chú ý được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn trong trường hợp:

(1) Đối với khoản nợ quá hạn, ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phân loại lại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

- Khách hàng đã trả đầy đủ phần nợ gốc và lãi bị quá hạn (kể cả lãi áp dụng đối với nợ gốc quá hạn) và nợ gốc, lãi của các kỳ hạn trả nợ tiếp theo (nếu có) trong thời gian tối thiểu 03 (ba) tháng đối với nợ trung hạn, dài hạn, 01 (một) tháng đối với nợ ngắn hạn, kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn;

- Có tài liệu, hồ sơ chứng minh việc khách hàng đã trả nợ;

- Ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng có đủ cơ sở thông tin, tài liệu đánh giá khách hàng có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn;

(2) Đối với khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phân loại lại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

- Khách hàng đã trả đầy đủ nợ gốc, lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại (nếu có) trong thời gian tối thiểu 03 (ba) tháng đối với nợ trung hạn, dài hạn, 01 (một) tháng đối với nợ ngắn hạn, kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc hoặc lãi theo thời hạn được cơ cấu lại;

Trường hợp gốc và lãi có cùng 01 (một) kỳ hạn trả nợ thì tính kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi;

- Có tài liệu, hồ sơ chứng minh việc khách hàng đã trả nợ;

- Ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng có đủ cơ sở thông tin, tài liệu để đánh giá khách hàng có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn đã được cơ cấu lại;

(3) Đối với khoản nợ được miễn, giảm lãi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid - 19, ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phân loại lại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1) khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

- Khách hàng đã trả đầy đủ nợ gốc, lãi trong thời gian tối thiểu 03 (ba) tháng đối với nợ trung hạn, dài hạn, 01 (một) tháng đối với nợ ngắn hạn, kể từ ngày khách hàng bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc hoặc lãi của kỳ hạn trả nợ gần nhất sau khi khách hàng không còn được miễn, giảm lãi;

Trường hợp gốc và lãi có cùng 01 (một) kỳ hạn trả nợ thì tính kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi của kỳ hạn trả nợ gần nhất sau khi khách hàng không còn được miễn, giảm lãi;

- Có tài liệu, hồ sơ chứng minh việc khách hàng đã trả nợ;

- Ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng có đủ cơ sở thông tin, tài liệu để đánh giá khách hàng có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn.

Ngân hàng phải thực hiện phân loại nợ bao lâu một lần?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 31/2024/TT-NHNN quy định về thời điểm, trình tự phân loại nợ như sau:

Thời điểm, trình tự phân loại nợ
1. Ít nhất mỗi tháng một lần, trong 07 (bảy) ngày đầu tiên của tháng, ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 1, Điều 9, Điều 10, Điều 11 Thông tư này để tự thực hiện phân loại nợ, cam kết ngoại bảng đến thời điểm cuối ngày cuối cùng của tháng trước liền kề theo kết quả tự phân loại nợ, cam kết ngoại bảng và gửi kết quả tự phân loại nợ, cam kết ngoại bảng cho CIC.
Ngoài thời điểm phân loại nêu trên, ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng được tự thực hiện phân loại nợ, cam kết ngoại bảng theo quy định nội bộ.
...

Như vậy, theo quy định trên, ít nhất mỗi tháng một lầ, trong 07 (bảy) ngày đầu tiên của tháng, ngân hàng phải tự thực hiện phân loại nợ.

Ngoài thời điểm phân loại nêu trên, ngân hàng được tự thực hiện phân loại nợ theo quy định nội bộ.

Phân loại nợ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Phân loại nợ theo trạng thái nợ tại Ngân hàng Chính sách xã hội
Pháp luật
Các trường hợp nào khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn và nhóm nợ có rủi ro cao hơn từ ngày 01/7/2024?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân sửa đổi bổ sung quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý nợ phải báo cáo đến cơ quan nào?
Pháp luật
Ngân hàng hợp tác xã thực hiện phân loại nợ phát sinh từ những hoạt động nào? Thời điểm tự phân loại nợ?
Pháp luật
Phân loại nợ tổ chức tài chính vi mô thành bao nhiêu nhóm? Nguyên tắc phân loại nợ tổ chức tài chính vi mô là gì?
Pháp luật
Thực hiện phân loại nợ như thế nào đối với đối với khoản nợ phát sinh từ nghiệp vụ thư tín dụng?
Pháp luật
Ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải thực hiện những gì khi được chấp phân loại nợ, cam kết ngoại bảng từ 1/7/2024?
Pháp luật
Phân loại nợ của ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo phương pháp định tính từ ngày 1/7/2024 ra sao?
Pháp luật
Như thế nào là khoản nợ quá hạn? Việc phân loại nợ dựa vào khoản nợ quá hạn được quy định như thế nào?
Pháp luật
Nợ cần chú ý của ngân hàng là nợ nhóm mấy? Nợ cần chú ý theo phương pháp định lượng bao gồm các khoản nợ nào?
Pháp luật
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ là gì? Nhóm nợ nào của ngân hàng có các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phân loại nợ
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
346 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phân loại nợ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phân loại nợ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào