Những loại giấy tờ, tài liệu nào không được hợp pháp hóa lãnh sự? Mức thu phí cho việc hợp pháp hóa lãnh sự là bao nhiêu?
Những loại giấy tờ, tài liệu nào không được hợp pháp hóa lãnh sự?
Căn cứ Điều 10 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định các giấy tờ, tài liệu không được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự như sau:
"Điều 10. Các giấy tờ, tài liệu không được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
1. Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật.
2. Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự có các chi tiết mâu thuẫn nhau.
3. Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật.
4. Giấy tờ, tài liệu có chữ ký, con dấu không phải là chữ ký gốc, con dấu gốc.
5. Giấy tờ, tài liệu có nội dung xâm phạm lợi ích của Nhà nước Việt Nam."
Đồng thời, theo Điều 4 Thông tư 01/2012/TT-BNG quy định các loại giấy tờ không được hợp pháp hóa lãnh sự bao gồm:
"Điều 4. Giấy tờ, tài liệu không được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
1. Giấy tờ, tài liệu nêu tại khoản 2 Điều 10 Nghị định có các chi tiết trong bản thân giấy tờ, tài liệu đó mâu thuẫn với nhau hoặc mâu thuẫn với giấy tờ, tài liệu khác trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
2. Giấy tờ, tài liệu nêu tại khoản 4 Điều 10 Nghị định đồng thời có con dấu và chữ ký không được đóng trực tiếp và ký trực tiếp trên giấy tờ, tài liệu. Con dấu, chữ ký sao chụp dưới mọi hình thức đều không được coi là con dấu gốc, chữ ký gốc.
3. Giấy tờ, tài liệu nêu tại khoản 5 Điều 10 Nghị định có nội dung vi phạm quyền và lợi ích của Nhà nước Việt Nam, không phù hợp với chủ trương, chính sách của Nhà nước Việt Nam hoặc các trường hợp khác có thể gây bất lợi cho Nhà nước Việt Nam."
Đối chiếu quy định trên, giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật thì các giấy tờ, tài liệu đó sẽ không được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
Như vậy, trường hợp của bạn giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của bạn bị tẩy xóa sẽ không được hợp pháp hóa lãnh sự.
Không được hợp pháp hóa lãnh sự (Hình từ Internet)
Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn có cần được hợp pháp hóa lãnh sự?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính như sau:
"Điều 20. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính
1. Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
Trong trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật trước khi yêu cầu chứng thực bản sao; trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại.
..."
Căn cứ Điều 6 Thông tư 01/2020/TT-BTP quy định như sau:
"Điều 6. Về yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự đối với một số giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp
Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân như hộ chiếu, thẻ căn cước, thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ thì không phải hợp pháp hóa lãnh sự khi chứng thực bản sao từ bản chính. Trường hợp yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch trên bản dịch các giấy tờ này cũng không phải hợp pháp hóa lãnh sự."
Như vậy, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn phải được hợp pháp hóa lãnh sự khi muốn thực hiện chứng thực.
Mức thu phí cho việc hợp pháp hóa lãnh sự là bao nhiêu?
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư 157/2016/TT-BTC thì chi phí cho việc hợp pháp hóa lãnh sự như sau:
"Điều 5. Mức thu phí
1. Mức thu phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự, như sau:
a) Chứng nhận lãnh sự: 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/lần.
b) Hợp pháp hóa lãnh sự: 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/lần.
c) Cấp bản sao giấy tờ, tài liệu: 5.000 (năm nghìn) đồng/lần.
2. Phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ)."
Theo đó, việc hợp pháp hóa lãnh sự được tính 30.000 đồng cho một lần thực hiện.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?
- Trạm y tế được giới thiệu, chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác trong trường hợp nào?