Những đối tượng nào được giảm giá vé hành khách đường thủy nội địa? Mẫu vé hành khách đường thủy nội địa theo quy định mới nhất hiện nay?
Những đối tượng nào được giảm giá vé hành khách đường thủy nội địa?
Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 80/2014/TT-BGTVT (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 59/2015/TT-BGTVT) quy định về việc miễn, giảm giá vé hành khách đường thủy nội địa như sau:
Miễn, giảm giá vé hành khách
1. Trẻ em dưới một tuổi được miễn vé nhưng phải ngồi chung với hành khách đi kèm. Khi lên tàu phải xuất trình Giấy khai sinh của trẻ em để được miễn vé.
2. Người cao tuổi được giảm tối thiểu 15% giá vé. Khi mua vé phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác chứng minh là người cao tuổi để được giảm giá vé.
3. Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng được giảm tối thiểu 25% giá vé. Khi mua vé phải xuất trình giấy xác nhận khuyết tật để được giảm giá vé.
4. Ngoài các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, các tổ chức, cá nhân kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa căn cứ quy định của pháp luật để quy định mức miễn, giảm giá vé cho hành khách.
Theo đó, những đối tượng sau đây sẽ được giảm giá vé hành khách đường thủy nội địa:
- Người cao tuổi (được giảm tối thiểu 15% giá vé);
- Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng (được giảm tối thiểu 25% giá vé).
Lưu ý: Ngoài các đối tượng quy định trên đây thì các tổ chức, cá nhân kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa căn cứ quy định của pháp luật để quy định mức miễn, giảm giá vé cho hành khách.
Vé hành khách đường thủy nội địa (Hình từ Internet)
Mẫu vé hành khách đường thủy nội địa theo quy định mới nhất hiện nay?
Theo Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư 80/2014/TT-BGTVT được thay thế bởi Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 34/2019/TT-BGTVT thì vé hành khách đường thủy nội địa sẽ do tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách tự in và phát hành theo mẫu sau đây:
Vé hành khách đường thủy nội địa ngoài được phát hành dưới hình thức vé giấy thì còn có thể được phát hành theo hình thức điện tử.
Để xem thêm chi tiết, bạn có thể tải về Mẫu vé hành khách đường thủy nội địa theo hình thức giấy và hình thức điện tử tại đây.
Mỗi hành khách tham gia phương tiện thủy nội địa được miễn bao nhiêu tiền cước hành lý?
Căn cứ theo Điều 12 Thông tư 80/2014/TT-BGTVT quy định về hành lý ký gửi, bao gửi trên phương tiện thủy nội địa như sau:
Hành lý ký gửi, bao gửi
1. Mỗi hành khách được miễn tiền cước 20 kg hành lý xách tay.
2. Quy định về hành lý ký gửi, bao gửi:
a) Có kích thước chiều dài x chiều rộng x chiều cao không quá 1,2 mét x 0,7 mét x 0,7 mét; trọng lượng không quá 50 kg đối với mỗi bao, kiện hành lý ký gửi;
b) Hành khách phải chịu tiền cước vận tải. Nếu không ký gửi quá mức quy định (20 kg hành lý) được miễn cước hành ký ký gửi, bao gửi;
c) Ngoài quy định tại các điểm a, điểm b khoản 2 Điều này, hành khách có hành lý ký gửi còn phải thực hiện các quy định sau: hành khách có vé đến cảng, bến nào thì hành lý ký gửi được nhận gửi đến cảng, bến đó; hành lý ký gửi phải đi cùng trên phương tiện với người gửi kể cả trường hợp phải chuyển sang một phương tiện khác trong quá trình vận tải.
3. Không được để trong khoang hành khách những hành lý, bao gửi sau đây:
a) Hài cốt (trừ lọ tro);
b) Động vật có trọng lượng từ 10 kg/con trở lên hoặc có mùi hôi;
c) Hàng hóa có mùi hôi, thối;
d) Hàng công kềnh, cản trở lối đi trên phương tiện.
Theo đó, mỗi hành khách trên phương tiện thủy nội địa sẽ được miễn tiền cước 20 kg hành lý xách tay.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phần mềm Họp không giấy của Kiểm toán nhà nước được xây dựng nhằm mục đích gì? Được quản lý tập trung ở đâu?
- Lưu học sinh Campuchia hệ đào tạo dài hạn tự lựa chọn phương tiện là xe khách có được hỗ trợ thanh toán giá vé không?
- Vận động viên đe dọa xâm phạm sức khỏe tính mạng trong thi đấu thể thao có bị xử phạt hay không?
- Giới nghiêm là gì? Lệnh giới nghiêm trong hoạt động quốc phòng cần phải xác định những nội dung nào?
- Hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử trong cơ quan nhà nước có số lượng người sử dụng bao nhiêu được xem là có quy mô rất lớn?