Những công trình nào phải quan trắc khí tượng thủy văn? Quan trắc khí tượng thủy văn bao gồm những yêu cầu gì?

Hiện mình đang đảm nhiệm công việc liên quan đến lĩnh vực khí tượng thủy văn. Cho mình hỏi: Những công trình nào phải quan trắc khí tượng thủy văn? Trích dẫn văn bản mới nhất. Mong được hỗ trợ, xin chân thành cảm ơn!

Bảo vệ công trình khí tượng thủy văn được pháp luật quy định như thế nào?

Tại Điều 16 Luật Khí tượng thủy văn 2015 quy định bảo vệ công trình khí tượng thủy văn như sau:

- Nội dung bảo vệ công trình khí tượng thủy văn:

a) Xây dựng hồ sơ, chỉ giới đất, phạm vi hành lang kỹ thuật công trình và thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình;

b) Bảo vệ hành lang kỹ thuật; ngăn chặn các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 8 của Luật này;

c) Thực hiện các biện pháp phòng, chống và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai và các trường hợp rủi ro khác gây ra;

d) Bảo dưỡng, tu bổ, sửa chữa công trình theo quy chuẩn kỹ thuật, quy trình chuyên môn.

- Trách nhiệm bảo vệ công trình khí tượng thủy văn:

a) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức bảo vệ công trình khí tượng thủy văn thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia;

b) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp, tổ chức, cá nhân tổ chức bảo vệ công trình khí tượng thủy văn thuộc phạm vi quản lý theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.

Khí tượng thủy văn

Khí tượng thủy văn

Những công trình nào phải quan trắc khí tượng thủy văn?

Theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 48/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 38/2016/NĐ-CP thì nội dung này được quy định như sau:

“Điều 3. Công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn
1. Công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn quy định tại khoản 3 Điều 13 của Luật khí tượng thủy văn gồm:
a) Sân bay dân dụng;
b) Đập, hồ chứa nước thuộc loại quan trọng đặc biệt, loại lớn, loại vừa theo quy định của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước và hồ chứa thuộc phạm vi điều chỉnh của quy trình vận hành liên hồ chứa trên các lưu vực sông (sau đây gọi tắt là đập, hồ chứa);
c) Bến cảng thuộc cảng biển loại I và loại II theo danh mục cảng biển, bến cảng thuộc cảng biển Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải công bố.
Trường hợp cảng biển có nhiều bến cảng thì Giám đốc Cảng vụ hàng hải chủ trì, tổ chức lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, cơ quan khí tượng thủy văn tại địa phương khu vực cảng biển quyết định lựa chọn, chỉ định một hoặc một số bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên khí tượng thủy văn cho khu vực cảng biển để tổ chức quan trắc, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định tại Nghị định này. Các bến cảng còn lại được quyền khai thác, chia sẻ thông tin quan trắc và có nghĩa vụ đóng góp kinh phí theo tỷ lệ bình quân để thực hiện quan trắc, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định tại Nghị định này.
Bến cảng thuộc cảng quân sự thực hiện quan trắc, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định của Bộ Quốc phòng;
d) Cầu có khẩu độ thông thuyền từ 500 mét trở lên;
đ) Tháp thu phát sóng phát thanh, truyền hình có kết hợp khai thác tham quan, kinh doanh phục vụ khách trên tháp;
e) Cáp treo phục vụ hoạt động tham quan, du lịch;
g) Vườn quốc gia;
h) Tuyến đường cao tốc tại khu vực thường xuyên có thời tiết nguy hiểm được xác định theo phân vùng rủi ro thiên tai do Tổng cục Khí tượng Thủy văn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố và được cập nhật định kỳ 3 năm một lần;
i) Cảng thủy nội địa tổng hợp loại I trở lên;
k) Công trình mang tính chất đặc thù gồm các đảo thuộc quần đảo Trường Sa, nhà giàn thuộc các cụm Dịch vụ Kinh tế - Kỹ thuật (DK1), sân bay quân sự phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
2. Chủ sở hữu đối với đập, hồ chứa, tổ chức quản lý trực tiếp vườn quốc gia, công trình mang tính chất đặc thù phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân khai thác đối với sân bay, bến cảng, cầu, tháp thu phát sóng phát thanh, truyền hình, cáp treo, tuyến đường cao tốc, cảng thủy nội địa quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này có trách nhiệm bảo đảm kinh phí để tổ chức thực hiện quan trắc, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định tại Nghị định này.
3. Sau 03 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, trường hợp cần thiết Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát, trình Chính phủ quyết định điều chỉnh, bổ sung loại công trình phải quan trắc, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định tại Nghị định này.”

Như vậy, những công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn gồm những công trình được nêu trên theo quy định pháp luật.

Quan trắc khí tượng thủy văn bao gồm những yêu cầu gì?

Tại khoản 1 Điều 13 Luật Khí tượng thủy văn 2015 quy định như sau:

"Điều 13. Quan trắc khí tượng thủy văn
1. Yêu cầu đối với quan trắc khí tượng thủy văn:
a) Quan trắc phải chính xác, liên tục, thống nhất theo quy chuẩn kỹ thuật, quy trình chuyên môn;
b) Kết quả quan trắc phải bảo đảm tính đại diện, phản ánh khách quan điều kiện tự nhiên, hiện trạng các hiện tượng khí tượng thủy văn của khu vực đặt trạm;
c) Thông tin, dữ liệu quan trắc phải được kiểm tra, đánh giá chất lượng.
[...]"
Quan trắc khí tượng thủy văn Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Quan trắc khí tượng thủy văn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nội dung quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng để bảo đảm an toàn đập, hồ chứa nước được quy định như thế nào?
Pháp luật
Trường hợp nào chủ công trình quan trắc khí tượng thủy văn cần cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc khí tượng thủy văn?
Pháp luật
Quan trắc khí tượng nông nghiệp bao gồm những hoạt động gì? Vị trí thực hiện quan trắc được quy định ra sao?
Đề xuất phương pháp quan trắc mực nước và nhiệt độ nước sông theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc thủy văn như thế nào?
Phương pháp quan trắc mực nước và nhiệt độ nước sông theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc thủy văn như thế nào?
Pháp luật
Có bao nhiêu yếu tố quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng? Trong trường hợp nào cần quyết định mật độ trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng?
Pháp luật
Nội dung quan trắc và chế độ quan trắc khí tượng thuỷ văn chuyên dùng được quy định cụ thể như thế nào?
Pháp luật
Công trình quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng gồm bao nhiêu loại? Lắp đặt phương tiện đo khí tượng bề mặt cần đảm bảo yêu cầu ở độ cao nào?
Pháp luật
Những công trình nào phải quan trắc khí tượng thủy văn? Quan trắc khí tượng thủy văn bao gồm những yêu cầu gì?
Pháp luật
Quan trắc khí tượng thủy văn là gì? Khí tượng thủy văn được quan trắc như thế nào theo Luật Khí tượng thủy văn?
Pháp luật
Phương tiện đo trong quan trắc khí tượng có bắt buộc phải kiểm định, hiệu chuẩn? Trình tự thực hiện đối với quan trắc khí tượng bề mặt được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quan trắc khí tượng thủy văn
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
3,339 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quan trắc khí tượng thủy văn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quan trắc khí tượng thủy văn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào