Nhập khẩu hàng hóa có nhãn gốc bằng tiếng nước ngoài mà nhãn phụ bằng tiếng Việt Nam phải đảm bảo những yêu cầu gì?

Nhập khẩu hàng hóa có nhãn gốc bằng tiếng nước ngoài có bắt buộc phải có nhãn phụ bằng tiếng Việt Nam không? Nhập khẩu hàng hóa có nhãn gốc bằng tiếng nước ngoài mà nhãn phụ bằng tiếng Việt Nam phải đảm bảo những yêu cầu gì?

Nhập khẩu hàng hóa có nhãn gốc bằng tiếng nước ngoài có bắt buộc phải có nhãn phụ bằng tiếng Việt Nam không?

Theo Điều 7 Nghị định 43/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 111/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Ngôn ngữ trình bày nhãn hàng hóa
1. Những nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa lưu thông tại thị trường Việt Nam phải ghi bằng tiếng Việt, trừ hàng hóa xuất khẩu không tiêu thụ trong nước và trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
2. Hàng hóa được sản xuất và lưu thông trong nước, ngoài việc thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này, nội dung thể hiện trên nhãn có thể được ghi bằng ngôn ngữ khác. Nội dung ghi bằng ngôn ngữ khác phải tương ứng nội dung tiếng Việt. Kích thước chữ được ghi bằng ngôn ngữ khác không được lớn hơn kích thước chữ của nội dung ghi bằng tiếng Việt.
3. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà trên nhãn chưa thể hiện hoặc thể hiện chưa đủ những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt thì phải có nhãn phụ thể hiện những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt và giữ nguyên nhãn gốc của hàng hóa. Nội dung ghi bằng tiếng Việt phải tương ứng với nội dung ghi trên nhãn gốc.
...

Theo đó, hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam có nhãn gốc bằng tiếng nước ngoài mà trên nhãn chưa thể hiện hoặc thể hiện chưa đủ những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt thì phải có nhãn phụ thể hiện những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt và giữ nguyên nhãn gốc của hàng hóa.

Lưu ý: Nội dung ghi bằng tiếng Việt phải tương ứng với nội dung ghi trên nhãn gốc.

Ngoài ra, theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định 43/2017/NĐ-CP, các nội dung được phép ghi bằng các ngôn ngữ khác có gốc chữ cái La tinh bao gồm:

- Tên quốc tế hoặc tên khoa học của thuốc dùng cho người trong trường hợp không có tên tiếng Việt;

- Tên quốc tế hoặc tên khoa học kèm công thức hóa học, công thức cấu tạo của hóa chất, dược chất, tá dược, thành phần của thuốc;

- Tên quốc tế hoặc tên khoa học của thành phần, thành phần định lượng của hàng hóa trong trường hợp không dịch được ra tiếng Việt hoặc dịch được ra tiếng Việt nhưng không có nghĩa;

- Tên và địa chỉ doanh nghiệp nước ngoài có liên quan đến sản xuất hàng hóa.

Nhập khẩu hàng hóa có nhãn gốc bằng tiếng nước ngoài có nhãn phụ bằng tiếng Việt Nam phải đảm bảo những yêu cầu gì?

Nhập khẩu hàng hóa có nhãn gốc bằng tiếng nước ngoài mà nhãn phụ bằng tiếng Việt Nam phải đảm bảo những yêu cầu gì? (Hình từ Internet)

Nhập khẩu hàng hóa có nhãn gốc bằng tiếng nước ngoài mà nhãn phụ bằng tiếng Việt Nam phải đảm bảo những yêu cầu gì?

Căn cứ khoản 3, 4 Điều 8 Nghị định 43/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Nghị định 111/2021/NĐ-CP và khoản 2 Điều 2 Nghị định 111/2021/NĐ-CP, nhập khẩu hàng hóa có nhãn gốc bằng tiếng nước ngoài có nhãn phụ bằng tiếng Việt Nam phải đảm bảo những yêu cầu sau:

- Nhãn phụ phải được gắn trên hàng hóa hoặc bao bì thương phẩm của hàng hóa và không được che khuất những nội dung bắt buộc của nhãn gốc.

- Nội dung ghi trên nhãn phụ là nội dung dịch nguyên ra tiếng Việt từ các nội dung bắt buộc ghi trên nhãn gốc và bổ sung các nội dung bắt buộc khác còn thiếu theo tính chất của hàng hóa theo quy định tại Nghị định này. Tổ chức, cá nhân ghi nhãn phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung ghi. Nội dung ghi trên nhãn phụ gồm cả nội dung được ghi bổ sung không làm hiểu sai nội dung trên nhãn gốc và phải phản ánh đúng bản chất và nguồn gốc của hàng hóa.

Lưu ý:

Theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định 43/2017/NĐ-CP, nhập khẩu hàng hóa sau đây không phải ghi nhãn phụ:

- Linh kiện nhập khẩu để thay thế các linh kiện bị hỏng trong dịch vụ bảo hành hàng hóa của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đối với hàng hóa đó, không bán ra thị trường;

- Nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, linh kiện nhập khẩu về để sản xuất, không bán ra thị trường.

Nhập khẩu hàng hóa giá trị dưới 5.000.000 có nhãn gốc bằng tiếng nước ngoài nhưng không có nhãn phụ bằng tiếng Việt Nam bị phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 31 Nghị định 119/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 48 Điều 2 Nghị định 126/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa hoặc nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn theo tính chất hàng hóa
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị dưới 5.000.000 đồng, trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam đã có nhãn gốc nhưng không đọc được các nội dung trên nhãn theo quy định pháp luật mà các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa không khắc phục được, hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam đã có nhãn gốc nhưng chưa có nhãn phụ khi làm thủ tục thông quan:
a) Sản xuất, nhập khẩu, vận chuyển, lưu giữ, buôn bán hàng hóa có nhãn (kể cả nhãn phụ) hoặc tài liệu kèm theo không ghi đủ hoặc ghi không đúng các nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa hoặc nội dung bắt buộc phải thể hiện theo tính chất hàng hóa theo quy định pháp luật về nhãn hàng hóa;
b) Nhập khẩu, vận chuyển, lưu giữ, buôn bán hàng hóa hàng nhập khẩu có nhãn gốc bằng tiếng nước ngoài nhưng không có nhãn phụ bằng tiếng Việt Nam.
...

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 119/2017/NĐ-CP quy định như sau:

Quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là áp dụng đối với tổ chức. Đối với cá nhân có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền được giảm đi một nửa, trừ quy định tại các Điều 11, 12 và 13 của Nghị định này.
...

Theo đó, cá nhân có hành vi nhập khẩu hàng hóa giá trị dưới 5.000.000 có nhãn gốc bằng tiếng nước ngoài nhưng không có nhãn phụ bằng tiếng Việt Nam bị phạt tiền từ 250.000 đồng đến 500.000 đồng, trừ trường hợp pháp luật quy định khác.

Lưu ý:

Đối với cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền đối với tổ chức gấp đôi cá nhân. Theo đó, tổ chức có hành vi nhập khẩu hàng hóa giá trị dưới 5.000.000 có nhãn gốc bằng tiếng nước ngoài nhưng không có nhãn phụ bằng tiếng Việt Nam bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng, trừ trường hợp pháp luật quy định khác.

Nhập khẩu hàng hóa Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Nhập khẩu hàng hóa:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ quan nào cấp giấy phép nhập khẩu hàng hóa có ảnh hưởng trực tiếp đến quốc phòng, an ninh nhưng không phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh?
Pháp luật
Mẫu Bảng kê theo dõi thực tế việc nhập khẩu hàng hóa? Hồ sơ đề nghị xét khoản giảm giá hàng hóa nhập khẩu?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp phép nhập khẩu hàng hóa là ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người?
Pháp luật
Nhập khẩu hàng hóa có nhãn gốc bằng tiếng nước ngoài mà nhãn phụ bằng tiếng Việt Nam phải đảm bảo những yêu cầu gì?
Pháp luật
Trước khi nhập khẩu hàng hóa để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu thì cần phải làm thủ tục gì?
Pháp luật
Đơn vị nhập khẩu hàng hóa để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu có phải làm báo cáo quyết toán không?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa được áp dụng chế độ ưu tiên trong hoạt động hải quan có bắt buộc phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng không?
Pháp luật
Nhập khẩu hàng hóa do bị phía nước ngoài trả lại thì được miễn thuế giá trị gia tăng ở khâu nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa trả chậm khi báo cáo về khoản vay nước ngoài mà gặp lỗi trên Trang điện tử thì phải xử lý như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo tình hình nhập khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định CPTPP của năm trước đó là mẫu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhập khẩu hàng hóa
2,295 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhập khẩu hàng hóa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhập khẩu hàng hóa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào