Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng thì có được hoàn trả bảo đảm dự thầu không?

Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng thì có được hoàn trả bảo đảm dự thầu không? Nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm gì để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng? Khi nào bảo đảm dự thầu có hiệu lực?

Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng thì có được hoàn trả bảo đảm dự thầu không?

Theo Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 quy định về bảo đảm dự thầu như sau:

Bảo đảm dự thầu
...
9. Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:
a) Sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, nhà thầu, nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu hoặc có văn bản từ chối thực hiện một hoặc các công việc đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
b) Nhà thầu, nhà đầu tư có hành vi vi phạm quy định tại Điều 16 của Luật này hoặc vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1, điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 17 của Luật này;
c) Nhà thầu, nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 68 và Điều 75 của Luật này;
d) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời hạn 05 ngày làm việc đối với đấu thầu trong nước và 10 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày nhận được thông báo mời thương thảo hợp đồng hoặc đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối hoàn thiện, ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
đ) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung trong thời hạn 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;

Như vậy, nếu nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng thì không được hoàn trả bảo đảm dự thầu.

Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng thì có được hoàn trả bảo đảm dự thầu không?

Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng thì có được hoàn trả bảo đảm dự thầu không? (hình từ internet)

Nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm gì để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng?

Theo Điều 68 Luật Đấu thầu 2023 quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng như sau:

Bảo đảm thực hiện hợp đồng
1. Nhà thầu phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng:
a) Đặt cọc;
b) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
c) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng đối với nhà thầu được lựa chọn, trừ các trường hợp sau đây:
a) Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn;
b) Nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tự thực hiện hoặc hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng;
c) Nhà thầu thực hiện gói thầu có giá gói thầu thuộc hạn mức chỉ định thầu quy định tại điểm m khoản 1 Điều 23 của Luật này.
3. Nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực.
4. Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo mức xác định từ 2% đến 10% giá hợp đồng.
...

Như vậy, nhà thầu phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng:

- Đặt cọc;

- Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

- Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

Khi nào bảo đảm dự thầu có hiệu lực?

Theo Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 quy định về bảo đảm dự thầu như sau:

Bảo đảm dự thầu
..
5. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu cộng thêm 30 ngày.
6. Trường hợp gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu, bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Trong trường hợp này, nhà thầu, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và không được thay đổi nội dung trong hồ sơ dự thầu đã nộp. Trường hợp nhà thầu, nhà đầu tư từ chối gia hạn thì hồ sơ dự thầu sẽ không còn giá trị và bị loại; bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày bên mời thầu nhận được văn bản từ chối gia hạn.

Như vậy, thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu cộng thêm 30 ngày.

Bảo đảm dự thầu Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Bảo đảm dự thầu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng thì có được hoàn trả bảo đảm dự thầu không?
Pháp luật
Mức bảo đảm dự thầu của dự án đầu tư kinh doanh áp dụng đối với lựa chọn nhà đầu tư là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu được quy định như thế nào? Bên mời thầu có trách nhiệm hoàn trả bảo đảm dự thầu cho nhà thầu kể từ khi nào?
Pháp luật
Mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu dưới 10 tỷ đồng là bao nhiêu?
Pháp luật
Nếu áp dụng đấu thầu hai giai đoạn thì nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn nào?
Pháp luật
Thời hạn hoàn trả đảm bảo dự thầu rút ngắn còn 14 ngày theo Luật Đấu thầu mới nhất có đúng không?
Pháp luật
Bên dự thầu trong đấu thầu hàng hóa không được nhận lại tiền đặt cọc dự thầu trong trường hợp nào?
Pháp luật
Có được áp dụng bảo đảm dự thầu trong trường hợp đấu thầu hạn chế đối với lựa chọn nhà đầu tư hay không?
Pháp luật
Mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu là bao nhiêu? Bảo đảm dự thầu được áp dụng trong trường hợp nào?
Pháp luật
Nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu thì có được hoàn trả bảo đảm dự thầu hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo đảm dự thầu
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
30 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo đảm dự thầu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo đảm dự thầu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào