Nhà thầu chính chuyển nhượng thầu cho nhà thầu phụ từ bao nhiêu phần trăm giá trị gói thầu thì vi phạm pháp luật?

Công ty A hợp đồng với Công ty B môt số công việc (a,b) với giá trị 2,9 tỷ đồng. Trong khi đó, công ty A ký hợp đồng với Chủ đầu tư là 3,6 tỷ đồng với một số công việc (a,b,c,d,e)? Vậy theo luật có bị coi là chuyển nhượng thầu không? Cụ thể: Công ty B phải thực hiện 02 hạng mục thi công khác (đắp lề+sơn kẻ đường) và một số công việc khác (công tác thí nghiệm, công tác đảm bảo giao thông, quản lý chất lượng...) Câu hỏi của anh Lộc từ TP.HCM

Nhà thầu chính có được ký kết hợp đồng với một nhà thầu khác để thực hiện gói thầu đã nhận hay không?

Căn cứ khoản 35 và khoản 36 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013 định nghĩa về nhà thầu chính và nhà thầu phụ như sau:

Giải thích từ ngữ
...
35. Nhà thầu chính là nhà thầu chịu trách nhiệm tham dự thầu, đứng tên dự thầu và trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. Nhà thầu chính có thể là nhà thầu độc lập hoặc thành viên của nhà thầu liên danh.
36. Nhà thầu phụ là nhà thầu tham gia thực hiện gói thầu theo hợp đồng được ký với nhà thầu chính. Nhà thầu phụ đặc biệt là nhà thầu phụ thực hiện công việc quan trọng của gói thầu do nhà thầu chính đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trên cơ sở yêu cầu ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
...

Theo quy định thì nhà thầu chính là nhà thầu chịu trách nhiệm tham dự thầu, đứng tên dự thầu và trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. Nhà thầu chính có thể là nhà thầu độc lập hoặc thành viên của nhà thầu liên danh.

Nhà thầu chính có thể ký kết hơp đồng với một nhà thầu khác để thực hiện gói thầu. Nhà thầu ký kết hợp đồng với nhà thầu chính là nhà thầu phụ.

Bên cạnh nhà thầu phụ còn có nhà thầu phụ đặc biệt là nhà thầu phụ thực hiện công việc quan trọng của gói thầu do nhà thầu chính đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trên cơ sở yêu cầu ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

Như vậy, nhà thầu chính có quyền ký kết hợp đồng với một nhà thầu khác để thực hiện gói thầu.

Nhà thầu chính chuyển nhượng thầu cho nhà thầu phụ từ bao nhiêu phần trăm giá trị gói thầu thì vi phạm pháp luật?

Nhà thầu chính chuyển nhượng thầu cho nhà thầu phụ từ bao nhiêu phần trăm giá trị gói thầu thì vi phạm pháp luật? (Hình từ Internet)

Nhà thầu chính chuyển nhượng thầu cho nhà thầu phụ từ bao nhiêu phần trăm giá trị gói thầu thì vi phạm pháp luật?

Căn cứ khoản 8 Điều 89 Luật Đấu thầu 2013 quy định về các hành vi bị cấm trong đấu thầu như sau:

Các hành vi bị cấm trong đấu thầu
...
8. Chuyển nhượng thầu, bao gồm các hành vi sau đây:
a) Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu có giá trị từ 10% trở lên hoặc dưới 10% nhưng trên 50 tỷ đồng (sau khi trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ) tính trên giá hợp đồng đã ký kết;
b) Chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận để nhà thầu chuyển nhượng công việc thuộc trách nhiệm thực hiện của nhà thầu, trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ đã kê khai trong hợp đồng.
...

Từ quy định trên thì khi nhà thầu chính chuyển nhượng thầu cho nhà thầu phụ từ từ 10% trở lên hoặc dưới 10% nhưng trên 50 tỷ đồng (sau khi trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ) tính trên giá hợp đồng đã ký kết thì sẽ vi phạm pháp luật trong hoạt động đấu thầu.

Như thông tin anh cung cấp thì bên A đã chuyển nhượng thầu đến hơn 80% giá trị gói thầu, do đó, trường hợp này là vi phạm điều cấm trong hoạt động đấu thầu.

Trường hợp nào nhà thầu chính chuyển nhượng thầu cho nhà thầu phụ thì khi có sai sót nhà thầu chính có chịu trách nhiệm hay không?

Căn cứ Điều 128 Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định về việc quản lý nhà thầu như sau:

Quản lý nhà thầu
...
2. Quản lý đối với nhà thầu phụ:
a) Nhà thầu chính được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ nêu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của nhà thầu chính. Nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các trách nhiệm khác đối với phần công việc do nhà thầu phụ thực hiện;
b) Nhà thầu chính không được sử dụng nhà thầu phụ cho công việc khác ngoài công việc đã kê khai sử dụng nhà thầu phụ nêu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã nêu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất chỉ được thực hiện khi được chủ đầu tư chấp thuận;
...

Theo đó, nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các trách nhiệm khác đối với phần công việc do nhà thầu phụ thực hiện.

Chuyển nhượng thầu TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CHUYỂN NHƯỢNG THẦU
Nhà thầu Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nhà thầu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện để nhà đầu tư tham gia hợp lệ chỉ định thầu là gì? Nhà thầu cá nhân có được tham gia chỉ định thầu rút gọn không?
Pháp luật
Quy định trách nhiệm của nhà thầu trong quá trình tham dự thầu theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT ra sao?
Pháp luật
Nhà thầu xếp hạng thứ nhất có đơn giá dự thầu mặt hàng vượt tiêu chuẩn, định mức trong gói thầu mua sắm hàng hóa thì xử lý thế nào?
Pháp luật
Nhà thầu là hộ kinh doanh có tư cách hợp lệ khi nào? Nhà thầu là hộ kinh doanh được tham dự thầu với tư cách gì?
Pháp luật
Mẫu cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà thầu để scan đính kèm lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia có dạng như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn dự thầu của nhà thầu đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn được sử dụng để lập E-HSMST có dạng như thế nào?
Pháp luật
Khi chuyển nhượng thầu trái phép thì doanh nghiệp có bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không?
Pháp luật
Nhà thầu trúng thầu do thực hiện hành vi thông thầu sẽ bị hủy thầu và đền bù chi phí cho các bên liên quan đúng không?
Pháp luật
Chuyển nhượng thầu trái phép gây thiệt hại bao nhiêu tiền thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự?
Pháp luật
Người chuyển nhượng thầu trái phép có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự đến 20 năm tù đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chuyển nhượng thầu
23,557 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyển nhượng thầu Nhà thầu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: