Nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu thì có được hoàn trả bảo đảm dự thầu hay không?

Cho anh hỏi: Nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu vào thời điểm nào? Trường hợp nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu thì có được hoàn trả bảo đảm dự thầu hay không? Câu hỏi của anh G từ Hải Dương.

Nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu vào thời điểm nào?

Thời điểm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu được quy định tại Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 như sau:

Bảo đảm dự thầu
...
2. Bảo đảm dự thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;
b) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với lựa chọn nhà đầu tư.
3. Nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo quy định của hồ sơ mời thầu; trường hợp áp dụng phương thức đấu thầu hai giai đoạn, nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn hai.
...
5. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu cộng thêm 30 ngày.
...

Theo đó, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo quy định của hồ sơ mời thầu.

Trường hợp áp dụng phương thức đấu thầu hai giai đoạn thì nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn hai.

Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu cộng thêm 30 ngày.

Nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu thì có được hoàn trả bảo đảm dự thầu hay không?

Nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu vào thời điểm nào? (Hình từ Internet)

Nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu thì có được hoàn trả bảo đảm dự thầu hay không?

Việc hoàn trả bảo đảm dự thầu được quy định tại Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 như sau:

Bảo đảm dự thầu
...
9. Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:
a) Sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, nhà thầu, nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu hoặc có văn bản từ chối thực hiện một hoặc các công việc đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
b) Nhà thầu, nhà đầu tư có hành vi vi phạm quy định tại Điều 16 của Luật này hoặc vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1, điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 17 của Luật này;
c) Nhà thầu, nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 68 và Điều 75 của Luật này;
...

Theo quy định trên thì sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, nhà thầu, nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu hoặc có văn bản từ chối thực hiện một hoặc các công việc đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu thì không được hoàn trả bảo đảm dự thầu.

Như vậy, trường hợp nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu thì sẽ không được hoàn trả bảo đảm dự thầu.

Nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm dự thầu thì khoản tiền đó được xử lý thế nào?

Căn cứ khoản 10 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 quy định về bảo đảm dự thầu như sau:

Bảo đảm dự thầu
...
10. Trường hợp nhà thầu, nhà đầu tư vi phạm quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 9 Điều này, khoản 6 Điều 68 và khoản 4 Điều 75 của Luật này thì việc quản lý, sử dụng khoản thu từ bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả được thực hiện như sau:
a) Đối với các dự án, gói thầu có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, khoản thu này được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
b) Đối với các dự án, gói thầu không sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án đầu tư kinh doanh, khoản thu này được sử dụng theo quy chế tài chính của chủ đầu tư, cơ quan có thẩm quyền;
c) Trường hợp bên mời thầu là đơn vị tư vấn đấu thầu do chủ đầu tư lựa chọn thì khoản thu này phải nộp lại cho chủ đầu tư. Chủ đầu tư quản lý, sử dụng khoản thu này theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này.

Như vậy, trong trường hợp nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm dự thầu thì việc quản lý, sử dụng khoản thu từ bảo đảm dự thầu không được hoàn trả được thực hiện như sau:

- Đối với các dự án, gói thầu có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, khoản thu này được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;

- Đối với các dự án, gói thầu không sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án đầu tư kinh doanh, khoản thu này được sử dụng theo quy chế tài chính của chủ đầu tư, cơ quan có thẩm quyền;

- Trường hợp bên mời thầu là đơn vị tư vấn đấu thầu do chủ đầu tư lựa chọn thì khoản thu này phải nộp lại cho chủ đầu tư. Chủ đầu tư quản lý, sử dụng khoản thu này theo quy định nêu trên.

Bảo đảm dự thầu Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Bảo đảm dự thầu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nhà thầu có được phép đặt cọc, thực hiện bảo đảm dự thầu bằng các tài sản khác ngoài tiền mặt không?
Pháp luật
Biện pháp bảo đảm dự thầu của nhà đầu tư thực hiện dự án PPP? Giá trị bảo đảm dự thầu quy định ở đâu? Khi nào bảo đảm dự thầu không được hoàn trả?
Pháp luật
Biện pháp bảo đảm dự thầu có được áp dụng khi đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn không?
Pháp luật
Bảo đảm dự thầu theo hình thức đấu thầu rộng rãi áp dụng đối với gói thầu nào? Mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu là bao nhiêu?
Pháp luật
Có được gia hạn thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu không? Bảo đảm dự thầu là gì? Gồm những hình thức bảo đảm dự thầu nào?
Pháp luật
Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong trường hợp nào theo quy định của pháp luật? Trường hợp nào mà nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện đảm bảo dự thầu?
Pháp luật
Có được hoàn trả bảo đảm dự thầu trong trường hợp nhà thầu không đến thương thảo hợp đồng hay không?
Pháp luật
Các trường hợp nào áp dụng bảo đảm dự thầu? Việc hoàn trả bảo đảm dự thầu được quy định như thế nào?
Pháp luật
Có thể ký bảo đảm dự thầu mà không cần có giấy ủy quyền hay không? Có thể thực hiện bảo đảm dự thầu thông qua các hình thức nào?
Pháp luật
Có áp dụng bảo đảm dự thầu trong trường hợp chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cho thuê quảng cáo không?
Pháp luật
Bảo đảm dự thầu là gì? 03 mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu theo Luật Đấu thầu mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo đảm dự thầu
4,759 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo đảm dự thầu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo đảm dự thầu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào