Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành trong thời gian bao lâu?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành trong thời gian bao lâu? Câu hỏi của anh B.P.Q đến từ TP.HCM.

Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành trong thời gian bao lâu?

Theo quy định tại khoản 5 Điều 49 Luật Đầu tư 2020 thì nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành.

Trong đó, hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC bao gồm:

- Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành gồm:

+ Tên và địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có) của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC;

+ Tên, địa chỉ văn phòng điều hành;

+ Nội dung, thời hạn, phạm vi hoạt động của văn phòng điều hành;

+ Họ, tên, nơi cư trú, số Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người đứng đầu văn phòng điều hành;

- Quyết định của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC về việc thành lập văn phòng điều hành;

- Bản sao quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng điều hành;

- Bản sao hợp đồng BCC.

Lưu ý: Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC nộp hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành tại cơ quan đăng ký đầu tư nơi dự kiến đặt văn phòng điều hành.

Ngoài ra, theo quy định tại khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định thì hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.

Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành trong thời gian bao lâu?

Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành trong thời gian bao lâu? (Hình từ Internet)

Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được tiến hành các hoạt động kinh doanh trong phạm vi nào?

Căn cứ tại Điều 49 Luật Đầu tư 2020 về thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC:

Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
1. Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng. Địa điểm văn phòng điều hành do nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC quyết định theo yêu cầu thực hiện hợp đồng.
2. Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có con dấu; được mở tài khoản, tuyển dụng lao động, ký hợp đồng và tiến hành các hoạt động kinh doanh trong phạm vi quyền và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng BCC và Giấy chứng nhận đăng ký thành lập văn phòng điều hành.
...

Như vậy, văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được tiến hành các hoạt động kinh doanh trong phạm vi quyền và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng BCC và Giấy chứng nhận đăng ký thành lập văn phòng điều hành.

Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC phải gửi hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành trong thời hạn nào?

Căn cứ tại Điều 50 Luật Đầu tư 2020 về chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC:

Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng điều hành, nhà đầu tư nước ngoài gửi hồ sơ thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi đặt văn phòng điều hành.
2. Hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành bao gồm:
a) Quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng điều hành trong trường hợp văn phòng điều hành chấm dứt hoạt động trước thời hạn;
b) Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán;
c) Danh sách người lao động, quyền và lợi ích của người lao động đã được giải quyết;
d) Xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành nghĩa vụ về thuế;
đ) Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc đã hoàn thành nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội;
e) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành;
g) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
h) Bản sao hợp đồng BCC.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan đăng ký đầu tư quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành.

Như vậy, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng điều hành, nhà đầu tư nước ngoài gửi hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi đặt văn phòng điều hành.

Lưu ý: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành, cơ quan đăng ký đầu tư quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành.

Nhà đầu tư nước ngoài Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nhà đầu tư nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nhà đầu tư nước ngoài có được sở hữu trên 50% vốn điều lệ của công ty chứng khoán không?
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ bao nhiêu % vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp để trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài?
Pháp luật
Tải mẫu báo cáo hoạt động quản lý tài sản cho nhà đầu tư nước ngoài của công ty chứng khoán mới nhất?
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư vào một doanh nghiệp là công ty cổ phần thì có những phương thức nào? Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được quy định ra sao?
Pháp luật
Khi doanh nghiệp trong nước hợp tác với nhà đầu tư nước ngoài thì cần phải lưu ý những quy định nào?
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài tiếp cận thị trường kinh doanh dịch vụ viễn thông phải tuân theo các quy định nước nào?
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài có được trực tiếp đầu tư chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam không?
Pháp luật
Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có được phép mở tài khoản không?
Pháp luật
Tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật hiện hành cụ thể là bao nhiêu?
Pháp luật
Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh có bắt buộc phải xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ đạt một tỷ lệ nhất định không?
Pháp luật
Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài có thể là thành viên chính thức của hợp tác xã? Hợp tác xã có công bố thông tin về tỷ lệ phần vốn góp của thành viên?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà đầu tư nước ngoài
694 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà đầu tư nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà đầu tư nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào