Nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân thực hiện ra sao? Tên gọi thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân bao gồm?

Cho tôi hỏi nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân thực hiện ra sao? Tôi thắc mắc tên gọi thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân bao gồm? Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện khu vực biên giới? Mong được giải đáp. Đây là câu hỏi của Văn Phùng đến từ Quy Nhơn.

Nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân thực hiện ra sao?

Theo Điều 4 Thông tư 105/2021/TT-BQP quy định nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế như sau:

Nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế
Nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân thực hiện theo quy định tại Điều 3 Luật Thỏa thuận quốc tế và các quy định sau:
1. Việc xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân phải trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các chủ thể ký kết; không được ràng buộc về pháp lý, trách nhiệm thực hiện của Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ, Bộ Quốc phòng và cơ quan, đơn vị, tổ chức khác không ký kết thỏa thuận quốc tế đó.
2. Chủ thể ký kết thỏa thuận quốc tế bên nước ngoài phải có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn phù hợp với nội dung của thỏa thuận quốc tế.
3. Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện khu vực biên giới, Đồn Biên phòng và tương đương chỉ ký kết thỏa thuận quốc tế với bên nước ngoài là đơn vị cấp tương đương để trao đổi thông tin, giao lưu, kết nghĩa, phối hợp quản lý biên giới phù hợp với thỏa thuận quốc tế mà Bộ Quốc phòng hoặc đơn vị cấp trên đã ký kết.

Như vậy, nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân thực hiện như trên.

Thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân

Thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân (Hình từ Internet)

Tên gọi thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân bao gồm những gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 105/2021/TT-BQP quy định tên gọi thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân như sau:

Tên gọi, ngôn ngữ, nội dung thỏa thuận quốc tế
1. Tên gọi thỏa thuận quốc tế gồm: Thỏa thuận, thông cáo, tuyên bố, ý định thư, bản ghi nhớ, biên bản thỏa thuận, biên bản trao đổi, chương trình hợp tác, kế hoạch hợp tác hoặc tên gọi khác, trừ tên gọi đặc thù của điều ước quốc tế là công ước, hiệp ước, định ước, hiệp định.
2. Ngôn ngữ của thỏa thuận quốc tế sử dụng trong quá trình trực tiếp đàm phán, ký kết thỏa thuận quốc tế phải bằng tiếng Việt, trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa bên ký kết thuộc Nhà nước, Chính phủ, Bộ Quốc phòng Việt Nam và bên ký kết nước ngoài. Trong trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có tiếng nước ngoài thì bên ký kết thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam có trách nhiệm dịch thỏa thuận quốc tế đó ra tiếng Việt. Văn bản tiếng Việt phải bảo đảm chính xác về nội dung và thống nhất về hình thức với văn bản bằng tiếng nước ngoài của thỏa thuận quốc tế.
3. Nội dung chính của thỏa thuận quốc tế;
a) Tên gọi của văn bản;
b) Tên các bên ký kết;
c) Căn cứ ký kết;
d) Nội dung, phương thức hợp tác, cơ chế trao đổi thông tin, bảo mật, kinh phí, trách nhiệm của các bên, giải quyết tranh chấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế.
...

Như vậy, tên gọi thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân bao gồm: Thỏa thuận, thông cáo, tuyên bố, ý định thư, bản ghi nhớ, biên bản thỏa thuận, biên bản trao đổi, chương trình hợp tác, kế hoạch hợp tác hoặc tên gọi khác, trừ tên gọi đặc thù của điều ước quốc tế là công ước, hiệp ước, định ước, hiệp định.

Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện khu vực biên giới?

Căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư 105/2021/TT-BQP quy định thẩm quyền quyết định việc xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế như sau:

Thẩm quyền quyết định việc xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định:
a) Xây dựng, đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Chính phủ;
b) Xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ Quốc phòng và cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng quyết định việc xây dựng, ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý.
3. Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh khu vực biên giới quyết định việc xây dựng, ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện khu vực biên giới; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh quyết định việc xây dựng, ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh Đồn Biên phòng.

Như vậy, trường hợp bạn thắc mắc Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh khu vực biên giới quyết định ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện khu vực biên giới.

Quân đội nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho người đang ở trong Quân đội nhân dân
Pháp luật
Khi thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân có bao nhiêu người? Quân đội nhân dân là lực lượng như thế nào?
Pháp luật
Súng phóng dây mồi có phải là vũ khí thô sơ không? Quân đội nhân dân có được trang bị súng phóng dây mồi không?
Pháp luật
Mức tiền thưởng của Quân đội nhân dân từ 25/12/2024 theo Thông tư 95/2024/TT-BQP như thế nào?
Pháp luật
Tổng Tham mưu trưởng có phải là sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam không? Ai có quyền bổ nhiệm?
Pháp luật
Thượng tướng Quân đội nguyên Thứ trưởng Bộ Quốc phòng từ trần thì sẽ được tổ chức lễ tang theo cấp nào?
Pháp luật
Mức lương đại úy quân đội mới nhất hiện nay? Lương đại úy quân đội từ ngày 1 7 2024 tăng lên như thế nào?
Pháp luật
Chủ tịch nước có quyền cách chức Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam không? Tổng tham mưu trưởng được giữ cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Pháp luật
Quân đội nhân dân là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong việc thực hiện những nhiệm vụ nào?
Pháp luật
Ngày 17 tháng 8 là ngày gì? Ngày 17 tháng 8 năm 2024 là thứ mấy? Điện ảnh Quân đội nhân dân là gì?
Pháp luật
Mức lương Đại tá Quân đội nhân dân theo từng lần nâng lương mới nhất? Ai có thẩm quyền nâng lương sĩ quan?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quân đội nhân dân
2,177 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân đội nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân đội nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào