Người từng là công chức thuế khi tham gia kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế có được miễn nội dung thi nào không?

Cho tôi hỏi nếu từng là công chức thuế thì khi tham dự kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, thí sinh có được miễn thi nội dung nào hay không? Nếu có thì có yêu cầu gì để được miễn thi không? Câu hỏi của chị Trang từ TP.HCM

Trong kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế thí sinh cần nắm rõ các loại thuế nào?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định về nội dung trong kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế như sau:

Nội dung và hình thức thi
1. Nội dung thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm:
a) Môn pháp luật về thuế.
Nội dung môn thi pháp luật về thuế bao gồm: Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành về quản lý thuế, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên, các loại thuế khác; phí và lệ phí thuộc Ngân sách nhà nước.
b) Môn kế toán.
Nội dung môn thi kế toán bao gồm: Luật Kế toán, chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp và các văn bản pháp luật khác về kế toán.
2. Hình thức thi: Bài thi được thực hiện trên giấy hoặc trên máy tính dưới hình thức thi viết hoặc thi trắc nghiệm; thời gian cho mỗi môn thi tùy thuộc vào hình thức thi, từ 60 phút đến 180 phút.
3. Ngôn ngữ sử dụng trong các kỳ thi là tiếng Việt.

Bên cạnh đó, tại Điều 6 Quyết định 316/QĐ-BTC năm 2009 cũng quy định về nội dung trong kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế như sau:

Nội dung thi
Nội dung thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế bao gồm 02 môn:
1. Môn thi Pháp luật về thuế bao gồm các nội dung sau:
- Thuế Giá trị gia tăng
- Thuế Tiêu thụ đặc biệt
- Thuế Tài nguyên
- Thuế Thu nhập doanh nghiệp
- Thuế Thu nhập cá nhân
- Các khoản thuế và thu liên quan đến đất đai
- Phí và lệ phí
- Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành
2. Môn thi Kế toán bao gồm các nội dung sau:
- Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành
- Các chuẩn mực kế toán Việt Nam
- Các chế độ kế toán đối với hoạt động kinh doanh
- Lập báo cáo tài chính của đơn vị kế toán
Kiến thức thi môn Kế toán tương đương trình độ trung cấp.

Từ quy định trên thì thí sinh tham gia kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cần nắm rõ các loại thuế sau:

(1) Thuế Giá trị gia tăng.

(2) Thuế Tiêu thụ đặc biệt.

(3) Thuế Tài nguyên.

(4) Thuế Thu nhập doanh nghiệp.

(5) Thuế Thu nhập cá nhân.

(6) Các khoản thuế và thu liên quan đến đất đai.

(7) Phí và lệ phí thuộc Ngân sách nhà nước.

(8) Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành về quản lý thuế.

Người từng là công chức thuế khi tham gia kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế có được miễn nội dung thi nào không?

Người từng là công chức thuế khi tham gia kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế có được miễn nội dung thi nào không? (Hình từ Internet)

Để được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế thì mỗi nội dung thi cần đạt bao nhiêu điểm trở lên?

Căn cứ Điều 10 Quyết định 316/QĐ-BTC năm 2009 quy định về kết quả thi trong kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề như sau:

Kết quả thi, bảo lưu kết quả thi
1. Môn thi đạt yêu cầu là môn đạt từ 5 điểm trở lên chấm theo thang điểm 10 theo kết quả thi hoặc kết quả phúc khảo.
2. Điều kiện đạt yêu cầu thi để cấp chứng chỉ bao gồm:
- Thí sinh dự thi đạt yêu cầu cả 2 môn thi.
- Thí sinh dự thi đạt yêu cầu 1 môn thi đối với trường hợp được miễn 1 môn thi.
3. Người dự thi chưa dự thi đủ các môn thi hoặc có môn thi chưa đạt yêu cầu thì được bảo lưu điểm môn thi đạt yêu cầu trong thời hạn 3 năm tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận điểm thi. Trong thời gian bảo lưu, người dự thi được thi tiếp môn thi chưa thi hoặc thi lại môn thi chưa đạt yêu cầu.

Theo quy định thì môn thi đạt yêu cầu là môn đạt từ 5 điểm trở lên chấm theo thang điểm 10 theo kết quả thi hoặc kết quả phúc khảo.

Người từng là công chức thuế khi tham gia kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế có được miễn nội dung thi nào không?

Căn cứ Điều 7 Quyết định 316/QĐ-BTC năm 2009 quy định về việc miễn thi như sau:

Miễn môn thi
1. Người đăng ký dự thi đã có Chứng chỉ hành nghề kế toán, Chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp thì được miễn môn thi kế toán.
2. Công chức thuế có ngạch công chức từ chuyên viên thuế, kiểm soát viên thuế, thanh tra viên thuế trở lên và có thời gian công tác trong ngành thuế từ 5 năm trở lên, nếu sau khi thôi công tác trong ngành thuế mà đăng ký dự thi để lấy Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc thì được miễn môn thi pháp luật về thuế.
3. Người đã làm việc trong lĩnh vực kế toán tại các tổ chức như: cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán hoặc kiểm toán và có thời gian công tác trong lĩnh vực kế toán liên tục từ 5 năm trở lên, nếu sau khi thôi làm việc trong cơ quan quản lý Nhà nước mà đăng ký dự thi để lấy Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc thì được miễn môn thi kế toán.
4. Người đã làm giảng viên của môn học về thuế hoặc kế toán tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ 5 năm trở lên, nếu sau khi thôi làm giảng viên mà đăng ký dự thi để lấy Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc thì được miễn thi môn đã tham gia giảng dạy.

Như vậy, người từng là công chức thuế đáp ứng được các điều kiện sau thi được miễn thi pháp luật về thuế:

- Có ngạch công chức từ chuyên viên thuế, kiểm soát viên thuế, thanh tra viên thuế trở lên;

- Có thời gian công tác trong ngành thuế từ 5 năm trở lên,

- Đăng ký dự kỳ thi cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế một năm tổ chức bao nhiêu lần theo luật định?
Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế bị thu hồi trong trường hợp nào? Cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi?
Pháp luật
Thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm các môn thi nào? Người có chứng chỉ kế toán viên được miễn thi môn nào?
Pháp luật
Kết quả thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2024? Phúc khảo kết quả thi như thế nào?
Pháp luật
Địa điểm, lịch thi thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2024? Nội dung thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế như thế nào?
Pháp luật
Thông báo về số báo danh, phòng thi, địa điểm tổ chức kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2024 thế nào?
Pháp luật
Danh sách thí sinh dự thi kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2024?
Pháp luật
Hướng dẫn nộp hồ sơ đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2024 mới nhất như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2024 bao gồm những tài liệu nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2024 là mẫu nào?
Pháp luật
Thông báo kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2024? Thời gian, địa điểm thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
1,595 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào