Người tự ý dịch chuyển mốc giới hạn phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

Tôi có thắc mắc liên quan đến hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa. Cho tôi hỏi người tự ý dịch chuyển mốc giới hạn phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không? Câu hỏi của anh Vĩnh Quang ở Tiền Giang.

Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với người tự ý dịch chuyển mốc giới hạn phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa được quy định thế nào?

Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 11 Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về bảo vệ công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa như sau:

Vi phạm quy định về bảo vệ công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
...
5. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Tự ý dịch chuyển mỗi báo hiệu đường thủy nội địa, mốc thủy chí, mốc đo đạc hoặc mốc giới hạn phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Có hành vi làm mất tác dụng của mỗi báo hiệu đường thủy nội địa, mốc thủy chí, mốc đo đạc hoặc mốc giới hạn phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
...

Theo khoản 5 Điều 4 Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền như sau:

Hình thức xử phạt vi phạm hành chính, các biện pháp khắc phục hậu quả
...
5. Mức phạt tiền đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II của Nghị định này là mức phạt tiền đối với cá nhân; trường hợp có cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
...

Theo đó, người tự ý dịch chuyển mốc giới hạn phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Giao thông đường thủy nội địa

Giao thông đường thủy nội địa (Hình từ Internet)

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền xử phạt người tự ý dịch chuyển mốc giới hạn phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa không?

Căn cứ khoản 1 Điều 42 Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này trong phạm vi quản lý của địa phương mình.
...

Theo khoản 2 Điều 44 Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện như sau:

Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
...
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 37.500.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định này.
...

Theo quy định trên, người tự ý dịch chuyển mốc giới hạn phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền cao nhất là 10.000.000 đồng nên Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền xử phạt người này.

Người tự ý dịch chuyển mốc giới hạn phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

Theo quy định tại Điều 273 Bộ luật Hình sự 2015, được sửa đổi bởi khoản 85 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 về tội cản trở giao thông đường thủy như sau:

Tội cản trở giao thông đường thủy
1. Người nào khoan, đào trái phép làm hư hại kết cấu của công trình giao thông đường thủy; tạo ra chướng ngại vật gây cản trở giao thông đường thủy mà không đặt và duy trì báo hiệu; di chuyển làm giảm hiệu lực, tác dụng của báo hiệu; tháo dỡ báo hiệu hoặc phá hoại công trình giao thông đường thủy; lấn chiếm luồng hoặc hành lang bảo vệ luồng giao thông đường thủy hoặc hành vi khác cản trở giao thông đường thủy gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
a) Làm chết người;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
...

Như vậy, người tự ý dịch chuyển mốc giới hạn phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa có bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong những trường hợp sau:

+ Làm chết người.

+ Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên.

+ Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng trở lên.

Hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa
Luồng đường thủy nội địa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Luồng đường thủy nội địa không đảm bảo an toàn khai thác vận tải thì có phải công bố đóng không?
Pháp luật
Hồ sơ chuyển đổi luồng đường thủy nội địa chuyên dùng thành luồng đường thủy nội địa quốc gia gồm các tài liệu nào?
Pháp luật
Hồ sơ thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng luồng đường thủy nội địa quốc gia gồm các tài liệu nào?
Pháp luật
Luồng đường thủy nội địa chuyên dùng là gì? Ai có trách nhiệm tổ chức quản lý luồng đường thủy nội địa chuyên dùng?
Pháp luật
Luồng đường thủy nội địa đi trên biên giới thì được phân thành luồng gì? Ai có thẩm quyền công bố mở luồng đường thủy nội địa quốc gia?
Pháp luật
Luồng đường thủy nội địa trong một tỉnh là luồng đường thủy nội địa địa phương hay quốc gia theo quy định?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị thông báo luồng đường thủy nội địa mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị công bố đóng luồng đường thủy nội địa mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Việc đầu tư xây dựng luồng đường thủy nội địa được quy định thế nào? Luồng đường thủy nội địa được phân thành mấy loại?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị công bố mở luồng đường thủy nội địa mới nhất hiện nay là mẫu nào? Trình tự công bố mở luồng đường thủy nội địa quốc gia như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa
724 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa Luồng đường thủy nội địa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa Xem toàn bộ văn bản về Luồng đường thủy nội địa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào