Người sử dụng lao động phải đóng bảo hiểm thất nghiệp khi sử dụng dưới 10 người lao động bắt đầu từ thời điểm nào?
Người sử dụng lao động phải đóng bảo hiểm thất nghiệp khi sử dụng dưới 10 người lao động bắt đầu từ thời điểm nào?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2006 (hết hiệu lực từ ngày 01/01/2016) quy định như sau:
Đối tượng áp dụng
...
4. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp là người sử dụng lao động quy định tại khoản 2 Điều này có sử dụng từ mười lao động trở lên.
...
Trong giai đoạn từ năm 2009 đến trước 2014 thì người sử dụng lao động nếu có dưới 10 người lao động sẽ không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Luật Việc làm 2013 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 và sửa đổi nội dung về đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp tại Luật Bảo hiểm xã hội 2006 nên kể từ thời điểm này các doanh nghiệp (không phân biệt có dưới hay trên 10 người lao động) đều phải đóng bảo hiểm thất nghiệp.
Tóm lại, từ năm 2009 đến hết năm 2014 sẽ không phải đóng bảo hiểm thất nghiệp nếu dưới 10 lao động, nhưng từ năm 2015 trở đi người sử dụng lao động bắt buộc phải đóng bảo hiểm thất nghiệp cho nhân viên.
Bảo hiểm thất nghiệp (Hình từ Internet)
Đối tượng nào bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp?
Căn cứ theo Điều 43 Luật Việc làm 2013 quy định như sau:
Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp
1. Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:
a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
b) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định tại khoản này thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
2. Người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều này đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều này.
Như vậy đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp gồm:
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định tại khoản 1 Điều này;
- Người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều này đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
- Người sử dụng lao động theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được quy định như thế nảo?
Căn cứ theo Điều 45 Luật Việc làm 2013 quy định như sau:
Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp
1. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp để xét hưởng bảo hiểm thất nghiệp là tổng các khoảng thời gian đã đóng bảo hiểm thất nghiệp liên tục hoặc không liên tục được cộng dồn từ khi bắt đầu đóng bảo hiểm thất nghiệp cho đến khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật mà chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp.
2. Sau khi chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp trước đó của người lao động không được tính để hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần tiếp theo. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp cho lần hưởng bảo hiểm thất nghiệp tiếp theo được tính lại từ đầu, trừ trường hợp chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại các điểm b, c, h, l, m và n khoản 3 Điều 53 của Luật này.
3. Thời gian người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp không được tính để hưởng trợ cấp mất việc làm hoặc trợ cấp thôi việc theo quy định của pháp luật về lao động, pháp luật về viên chức.
Nội dung được hướng dẫn bởi Điều 12 Nghị định 28/2015/NĐ-CP.
Như vậy thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được thực hiện như quy định trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiêu chuẩn ủy viên ban chấp hành công đoàn cơ sở? Ban chấp hành công đoàn cơ sở có tối đa bao nhiêu ủy viên?
- Mẫu tổng hợp kết quả đánh giá xếp loại chất lượng công chức, viên chức và người lao động theo Quyết định 2188?
- Mẫu Báo cáo kết quả công tác lý luận chính trị mới nhất? Đào tạo lý luận chính trị gồm có mấy cấp theo quy định?
- Chức danh cán bộ công đoàn các cấp trong hệ thống Công đoàn Việt Nam? Cán bộ công đoàn cấp cơ sở phải có đạo đức như thế nào?
- Đoàn viên bị mất việc làm được tạm dừng sinh hoạt công đoàn trong bao lâu? Đoàn viên chuyển sinh hoạt công đoàn phải thông báo với ai?