Người sử dụng đất xây dựng công trình ngầm có được chuyển nhượng không gian dưới lòng đất hay không?

Sử dụng đất xây dựng công trình ngầm có bắt buộc phải có dự án đầu tư? Người sử dụng đất xây dựng công trình ngầm có được chuyển nhượng không gian dưới lòng đất? Việc cấp sổ đỏ đối với đất xây dựng công trình ngầm được thực hiện như thế nào?

Sử dụng đất xây dựng công trình ngầm có bắt buộc phải có dự án đầu tư?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 98 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Đất xây dựng công trình ngầm
1. Việc sử dụng đất để xây dựng công trình ngầm phải có dự án đầu tư, hạng mục của dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về xây dựng, pháp luật về quy hoạch đô thị, pháp luật về kiến trúc.
2. Trường hợp sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thì Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 30 Điều 79 Luật Đất đai để giao đất, cho thuê đất cho nhà đầu tư thực hiện xây dựng công trình ngầm.
...

Đồng thời tại khoản 4 Điều 216 Luật Đất đai 2024 có quy định như sau:

Đất xây dựng công trình ngầm
...
4. Việc sử dụng đất xây dựng công trình ngầm phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
a) Bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
b) Phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
c) Bồi thường theo quy định của pháp luật đối với trường hợp gây thiệt hại đến việc sử dụng đất của người sử dụng đất trên bề mặt của công trình ngầm;
d) Việc xây dựng công trình ngầm phải được thực hiện theo dự án đầu tư hoặc hạng mục của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật;
đ) Tuân thủ quy định của pháp luật về xây dựng.
...

Theo quy định trên thì việc xây dựng công trình ngầm phải được thực hiện theo dự án đầu tư hoặc hạng mục của dự án đầu tư.

Do đó, việc sử dụng đất để xây dựng công trình ngầm phải có dự án đầu tư, hạng mục của dự án đầu tư.

Dự án đầu tư, hạng mục của dự án đầu tư nêu trên phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về xây dựng, pháp luật về quy hoạch đô thị, pháp luật về kiến trúc.

Lưu ý: Theo khoản 5 Điều 216 Luật Đất đai 2024 thì việc giao đất, cho thuê đất đối với đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm được thực hiện theo quy định sau đây:

- Giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm không nhằm mục đích kinh doanh;

- Cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm đối với trường hợp sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm nhằm mục đích kinh doanh.

Người sử dụng đất xây dựng công trình ngầm có được chuyển nhượng không gian dưới lòng đất hay không?

Người sử dụng đất xây dựng công trình ngầm có được chuyển nhượng không gian dưới lòng đất hay không? (Hình từ Internet)

Người sử dụng đất xây dựng công trình ngầm có được chuyển nhượng không gian dưới lòng đất?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 216 Luật Đất đai 2024 như sau:

Đất xây dựng công trình ngầm
1. Đất xây dựng công trình ngầm bao gồm đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm và không gian dưới lòng đất để xây dựng công trình trong lòng đất mà công trình này không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất.
2. Người sử dụng đất được chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại không gian dưới lòng đất sau khi được Nhà nước xác định theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về quy hoạch đô thị, pháp luật về kiến trúc.
3. Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân sử dụng vốn, kỹ thuật, công nghệ thực hiện các dự án xây dựng công trình ngầm đồng thời có chính sách hỗ trợ, ưu đãi cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì người sử dụng đất xây dựng công trình ngầm được quyền chuyển nhượng không gian dưới lòng đất.

Tuy nhiên, việc chuyển nhượng không gian dưới lòng đất chỉ được thực hiện sau khi được Nhà nước xác định theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về quy hoạch đô thị, pháp luật về kiến trúc.

Việc cấp sổ đỏ đối với đất xây dựng công trình ngầm được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 216 Luật Đất đai 2024 thì việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với đất xây dựng công trình ngầm được thực hiện theo quy định sau đây:

(1) Chủ đầu tư dự án xây dựng công trình ngầm được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm và được thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật này;

(2) Chủ đầu tư dự án xây dựng công trình ngầm được chứng nhận quyền sở hữu đối với công trình ngầm dưới mặt đất và thực hiện quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.

Đất xây dựng công trình ngầm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đất xây dựng công trình ngầm bao gồm các loại đất nào? Người sử dụng đất được chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại không gian dưới lòng đất hay không?
Pháp luật
Đất xây dựng công trình ngầm bao gồm những gì? Đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm được xác định thế nào?
Pháp luật
Người sử dụng đất xây dựng công trình ngầm có được chuyển nhượng không gian dưới lòng đất hay không?
Pháp luật
Mục đích sử dụng đất xây dựng công trình ngầm là gì? Được cấp sổ đỏ đối với đất xây dựng công trình ngầm không?
Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định đất xây dựng công trình ngầm phải đảm bảo những yêu cầu nào? Đất xây dựng công trình ngầm bao gồm những loại đất nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đất xây dựng công trình ngầm
650 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đất xây dựng công trình ngầm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đất xây dựng công trình ngầm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào