Người quản lý doanh nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải nhận thấy vi phạm của cấp dưới có liên quan đến mình thì có được xin từ chức hay không?

Cho tôi hỏi người quản lý doanh nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải nhận thấy vi phạm của cấp dưới có liên quan đến mình thì có được xin từ chức hay không? Người quản lý doanh nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải không được từ chức trong những trường hợp nào? Câu hỏi của chị Duyên từ Hà Nội.

Người quản lý doanh nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải nhận thấy vi phạm của cấp dưới có liên quan đến mình thì có được xin từ chức hay không?

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 22 Quy định về trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm đối với chức danh lãnh đạo, quản lý đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 754/QĐ-BGTVT năm 2019 quy định về việc xin từ chức đối với doanh nghiệp như sau:

Đối với doanh nghiệp
1. Từ chức
a) Người quản lý doanh nghiệp được từ chức một trong các trường hợp sau đây:
- Không còn đủ uy tín để thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao;
- Do nhận thấy vi phạm khuyết điểm của tổng công ty, công ty hoặc của cấp dưới có liên quan đến trách nhiệm của mình;
- Có nguyện vọng xin từ chức vì lý do cá nhân khác.
...

Như vậy, người quản lý doanh nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải được xin từ chức nếu nhận thấy vi phạm khuyết điểm của cấp dưới có liên quan đến trách nhiệm của mình.

Người quản lý doanh nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải nhận thấy vi phạm của cấp dưới có liên quan đến mình thì có được xin từ chức hay không?

Người quản lý doanh nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải nhận thấy vi phạm của cấp dưới có liên quan đến mình thì có được xin từ chức hay không? (Hình từ Internet)

Người quản lý doanh nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải không được từ chức trong những trường hợp nào?

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 22 Quy định về trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm đối với chức danh lãnh đạo, quản lý đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 754/QĐ-BGTVT năm 2019 quy định về việc xin từ chức đối với doanh nghiệp như sau:

Đối với doanh nghiệp
1. Từ chức
...
b) Người quản lý doanh nghiệp không được từ chức một trong các trường hợp sau:
- Đang đảm nhận nhiệm vụ quốc phòng, an ninh quốc gia; nhiệm vụ trọng yếu, cơ mật mà chưa hoàn thành nhiệm vụ, cần tiếp tục đảm nhận nhiệm vụ, nếu từ chức sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến nhiệm vụ được giao;
- Đang trong quá trình bị thanh tra, kiểm tra, điều tra của cơ quan thanh tra, kiểm tra, bảo vệ pháp luật hoặc bị xem xét kỷ luật về đảng, chính quyền.
...

Như vậy, người quản lý doanh nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải không được từ chức nếu thuộc các trường hợp sau đây:

(1) Đang đảm nhận nhiệm vụ quốc phòng, an ninh quốc gia; nhiệm vụ trọng yếu, cơ mật mà chưa hoàn thành nhiệm vụ, cần tiếp tục đảm nhận nhiệm vụ, nếu từ chức sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến nhiệm vụ được giao;

(2) Đang trong quá trình bị thanh tra, kiểm tra, điều tra của cơ quan thanh tra, kiểm tra, bảo vệ pháp luật hoặc bị xem xét kỷ luật về đảng, chính quyền.

Thủ tục xem xét cho từ chức đối với người quản lý doanh nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải được thực hiện như thế nào?

Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 22 Quy định về trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm đối với chức danh lãnh đạo, quản lý đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 754/QĐ-BGTVT năm 2019 quy định về việc xin từ chức đối với doanh nghiệp như sau:

Đối với doanh nghiệp
1. Từ chức
...
c) Thủ tục xem xét cho từ chức
- Người quản lý doanh nghiệp xin từ chức phải viết đơn trình bày lý do, nguyện vọng gửi Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ tổng hợp, đề xuất ý kiến từng trường hợp cụ thể trình Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty.
- Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, cấp ủy cùng cấp họp trao đổi và thống nhất.
- Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Trong thời gian 60 ngày, kể từ ngày nhận được đơn từ chức của người quản lý doanh nghiệp, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Trong thời gian 60 ngày, kể từ ngày có quyết định cho từ chức, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty phải xem xét, quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định nhân sự thay thế.
- Người quản lý doanh nghiệp chưa được cấp có thẩm quyền quyết định cho từ chức thì vẫn phải thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.
...

Như vậy, thủ tục xem xét cho từ chức đối với người quản lý doanh nghiệp được thực hiện như sau:

(1) Người quản lý doanh nghiệp xin từ chức phải viết đơn trình bày lý do, nguyện vọng gửi Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

(2) Cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ tổng hợp, đề xuất ý kiến từng trường hợp cụ thể trình Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty.

(3) Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, cấp ủy cùng cấp họp trao đổi và thống nhất.

(4) Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

(5) Trong thời gian 60 ngày, kể từ ngày nhận được đơn từ chức của người quản lý doanh nghiệp, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Lưu ý: Người quản lý doanh nghiệp chưa được cấp có thẩm quyền quyết định cho từ chức thì vẫn phải thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.

Người quản lý doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiền lương, thù lao của người quản lý công ty TNHH một thành viên có được tính vào chi phí kinh doanh của công ty không?
Pháp luật
Doanh nghiệp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với người quản lý doanh nghiệp thì phải báo trước bao lâu?
Pháp luật
Người quản lý doanh nghiệp có phải đóng bảo hiểm y tế không? Nếu có thì hàng tháng phải đóng bao nhiêu?
Pháp luật
Việc đề xuất chủ trương bổ nhiệm người quản lý doanh nghiệp nhà nước được thực hiện theo trình tự nào?
Pháp luật
Việc đánh giá, xếp loại chất lượng người quản lý doanh nghiệp nhà nước được thực hiện vào thời điểm nào?
Pháp luật
Người quản lý, kiểm soát viên chuyên trách của công ty TNHH MTV do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là ai? được xếp lương thế nào?
Pháp luật
Việc xác định, trả tiền lương, thù lao, tiền thưởng cho người quản lý, kiểm soát viên công ty phải đáp ứng nguyên tắc gì?
Pháp luật
Người quản lý của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm bao gồm những chức danh nào?
Pháp luật
Khởi kiện theo thủ tục hành chính đối với quyết định của người quản lý công ty về chế độ lương được không?
Pháp luật
Người quản lý doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước hoạt động ở hải đảo có được miễn tham gia bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Người quản lý doanh nghiệp
326 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người quản lý doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: