Người phạm tội mua bán trái phép 50kg thuốc nổ có thể bị xử phạt tối đa bao nhiêu năm tù? Và được xếp vào loại tội phạm nào?

Xin cho hỏi: Người phạm tội mua bán trái phép 50kg thuốc nổ có thể bị xử phạt tối đa bao nhiêu năm tù? Người mua bán trái phép 50kg thuốc nổ được xếp vào loại tội phạm nào? Người phạm tội mua bán trái phép 50kg thuốc nổ có tổ chức có xem là tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự không? - câu hỏi của anh Đạt (Đồng Tháp)

Người phạm tội mua bán trái phép 50kg thuốc nổ có thể bị xử phạt tối đa bao nhiêu năm tù?

Theo điểm a khoản 3 Điều 305 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi bởi khoản 107 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) quy định như sau:

Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ
1. Người nào chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
...
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
a) Thuốc nổ các loại từ 30 kilôgam đến dưới 100 kilôgam;
b) Các loại phụ kiện nổ có số lượng rất lớn;
c) Làm chết 02 người;
d) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;
đ) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:
a) Thuốc nổ các loại 100 kilôgam trở lên;
b) Các loại phụ kiện nổ có số lượng đặc biệt lớn;
c) Làm chết 03 người trở lên;
d) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;
đ) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.

Theo đó, người phạm tội mua bán trái phép 50kg thuốc nổ có thể bị xử phạt từ 07 năm đến tối đa 15 năm tù.

Tuy nhiên, nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:

- Các loại phụ kiện nổ có số lượng đặc biệt lớn;

- Làm chết 03 người trở lên;

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

- Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

Bên cạnh đó, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.

Người mua bán trái phép 50kg thuốc nổ được xếp vào loại tội phạm nào?

Theo điểm c khoản 1 Điều 9 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) quy định như sau:

Phân loại tội phạm
1. Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội được quy định trong Bộ luật này, tội phạm được phân thành 04 loại sau đây:
a) Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm;
b) Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 03 năm tù đến 07 năm tù;
c) Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội rất lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 07 năm tù đến 15 năm tù;
d) Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội đặc biệt lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 15 năm tù đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.
2. Tội phạm do pháp nhân thương mại thực hiện được phân loại căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội theo quy định tại khoản 1 Điều này và quy định tương ứng đối với các tội phạm được quy định tại Điều 76 của Bộ luật này.

Căn cứ quy định trên thì tội mua bán trái phép 50kg thuốc nổ được xác định là tội phạm rất nghiêm trọng.

mua bán trái phép thuốc nổ

Tội mua bán trái phép 50kg thuốc nổ (Hình từ Internet)

Người phạm tội mua bán trái phép 50kg thuốc nổ có tổ chức có xem là tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự không?

Theo điểm a khoản 1 Điều 52 Bộ luật Hình sự 2015 quy định như sau:

Các tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự
1. Chỉ các tình tiết sau đây mới là tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự:
a) Phạm tội có tổ chức;
b) Phạm tội có tính chất chuyên nghiệp;
c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để phạm tội;
d) Phạm tội có tính chất côn đồ;
đ) Phạm tội vì động cơ đê hèn;
e) Cố tình thực hiện tội phạm đến cùng;
g) Phạm tội 02 lần trở lên;
h) Tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm;
...

Như vậy, theo quy định trên thì người phạm tội mua bán trái phép 50kg thuốc nổ có tổ chức được xem là một trong các tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự để tòa xem xét, quyết định hình phạt.

Thuốc nổ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thuốc nổ nhũ tương là gì? Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên phải có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Thuốc nổ TNP1 nhập khẩu có phải thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu không?
Pháp luật
Người phạm tội mua bán trái phép 50kg thuốc nổ có thể bị xử phạt tối đa bao nhiêu năm tù? Và được xếp vào loại tội phạm nào?
Pháp luật
Vận chuyển 100kg thuốc nổ để buôn bán vào dịp Tết bị phạt tối đa bao nhiêu năm tù? Trường hợp phạm tội có được hưởng án treo không?
Pháp luật
Phương pháp thử để xác định thuốc nổ TNT đủ tiêu chuẩn để đưa vào kho dự trữ quốc gia được quy định thế nào?
Pháp luật
Thuốc nổ TNT được đưa vào dự trữ quốc gia có phải thực hiện chứng nhận hợp quy phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật hay không?
Pháp luật
Thuốc nổ TNT được chọn để đưa vào dự trữ quốc gia phải đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật như thế nào?
Pháp luật
Dùng thuốc nổ bắt cá trên sông bị phạt bao nhiêu? Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động thủy sản?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuốc nổ
7,408 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuốc nổ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuốc nổ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào