Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam sắp hết hạn muốn gia hạn tạm trú được không? Hồ sơ đề nghị gia hạn tạm trú gồm những giấy tờ gì?

Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết đề nghị gia hạn tạm trú? Tôi có người bạn quốc tịch Hoa Kỳ đang tạm trú tại Việt Nam. Vào tháng 10 tới thẻ tạm trú của bạn tôi sẽ hết hạn. Ban tư vấn cho tôi hỏi để đăng ký gia hạn thì hồ sơ cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Mong được giải đáp thắc mắc sớm nhất, xin cảm ơn!

Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam sắp hết hạn muốn gia hạn tạm trú được không?

Gia hạn tạm trú được quy định tại Điều 35 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:

"Điều 35. Gia hạn tạm trú
1. Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu gia hạn tạm trú phải đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp gửi văn bản đề nghị gia hạn tạm trú kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao đối với các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này, tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét gia hạn tạm trú."

Theo đó, người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu gia hạn tạm trú phải đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét gia hạn tạm trú.

Gia hạn tạm trú

Gia hạn tạm trú (Hình từ internet)

Hồ sơ đề nghị gia hạn tạm trú gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 04/2016/TT-BNG về thủ tục giải quyết đề nghị gia hạn tạm trú như sau:

"2. Hồ sơ thông báo/đề nghị gia hạn tạm trú:
a) Văn bản hoặc công hàm thông báo/đề nghị gia hạn tạm trú, trong đó nêu rõ: họ tên, ngày sinh, quốc tịch, giới tính, số và ký hiệu hộ chiếu, ngày cấp - hết hạn của hộ chiếu, nghề nghiệp, chức vụ, mục đích nhập cảnh, thời hạn đề nghị gia hạn tạm trú và nhu cầu được cấp thị thực mới (nếu có) của người nước ngoài.
b) Hộ chiếu của người nước ngoài còn giá trị sử dụng trên 30 ngày so với thời gian xin gia hạn tạm trú.
c) Tờ khai đề nghị cấp thị thực, đề nghị gia hạn tạm trú (theo mẫu NA5 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA), có xác nhận và dấu của cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài.
d) Đối với người nước ngoài vào Việt Nam thăm thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì kèm theo 01 bản chụp chứng minh thư của thành viên cơ quan đại diện này do Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM cấp.
e) Đối với người nước ngoài là nhân viên hợp đồng đang làm việc tại cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì kèm theo 01 bản sao hợp đồng lao động hợp lệ. "

Theo đó, hồ sơ đề nghị gia hạn tạm trú gồm những giấy tờ theo quy định nêu trên.

Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết đề nghị gia hạn tạm trú?

Tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 04/2016/TT-BNG quy định về thủ tục giải quyết đề nghị gia hạn tạm trú như sau:

"3. Giải quyết đề nghị gia hạn tạm trú:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 của Điều này, Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM xem xét gia hạn tạm trú và cấp thị thực mới (nếu cần) cho người nước ngoài.
b) Thời hạn tạm trú được gia hạn và thời hạn thị thực mới được cấp (nếu có) phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh và có thời hạn không quá 12 tháng, ngắn hơn thời hạn hộ chiếu của người nước ngoài ít nhất 30 ngày.
c) Đối với những người được quy định tại điểm d khoản 2 của Điều này, thời gian tạm trú được gia hạn và thị thực mới được cấp (nếu có) phù hợp với quy định tại điểm b khoản 3 của Điều này và phù hợp với thời hạn chứng minh thư của thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam do Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM cấp."

Theo đó, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM xem xét gia hạn tạm trú và cấp thị thực mới (nếu cần) cho người nước ngoài.

Gia hạn tạm trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Xin gia hạn tạm trú và cấp thị thực mới cho người nước ngoài mất bao lâu theo quy định của pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Thủ tục gia hạn tạm trú năm 2024 ra sao? Thành phần hồ sơ gia hạn tạm trú 2024 gồm có những gì?
Pháp luật
Thủ tục gia hạn tạm trú cho người nước ngoài cấp Trung ương mới nhất được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục gia hạn tạm trú cấp xã mới nhất được thực hiện như thế nào? Hồ sơ gia hạn gồm những gì?
Pháp luật
Công dân có được đăng ký tạm trú tại chỗ ở là nhà đang có tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu hay không?
Pháp luật
Thành phần hồ sơ gia hạn tạm trú mới nhất năm 2023 bao gồm những gì? Phí, lệ phí gia hạn tạm trú mới nhất năm 2023 là bao nhiêu?
Pháp luật
Gia hạn tạm trú có mất phí không? Hướng dẫn thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện tại Công an cấp xã?
Pháp luật
Thực hiện thủ tục gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an phải nộp lệ phí bao nhiêu?
Pháp luật
Thủ tục gia hạn tạm trú được quy định như thế nào? Mẫu phiếu từ chối giải quyết hồ sơ gia hạn tạm trú mới nhất năm 2022?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú NA5 mới nhất? Tải Mẫu Tờ khai NA5 mới nhất tại đâu?
Pháp luật
Mẫu tờ khai gia hạn tạm trú hiện nay được quy định như thế nào? Việc thông báo về kết quả gia hạn tạm trú được thực hiện dưới hình thức nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Gia hạn tạm trú
1,662 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Gia hạn tạm trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Gia hạn tạm trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào