Người nước ngoài khi nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam phải có những giấy tờ gì theo quy định hiện nay?

Cho tôi hỏi người nước ngoài khi nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam phải có những giấy tờ gì? Người nước ngoài không được nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu trong trường hợp nào? Người nước ngoài nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu được tạm trú bao lâu? Câu hỏi của anh Tân.

Người nước ngoài khi nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam phải có những giấy tờ gì?

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch 03/2016/TTLT-BCA-BQP quy định như sau:

Điều kiện nhập cảnh, xuất cảnh tại khu kinh tế cửa khẩu
1. Người nước ngoài nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu phải có một trong các giấy tờ sau:
a) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hợp lệ còn thời hạn ít nhất 06 tháng;
b) Giấy thông hành biên giới hợp lệ và các giấy tờ hợp lệ khác theo quy định của pháp luật phù hợp với điều ước quốc tế giữa Việt Nam với các nước láng giềng còn thời hạn ít nhất 45 ngày.
...

Theo đó, người nước ngoài khi nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam phải có những giấy tờ sau đây:

- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hợp lệ còn thời hạn ít nhất 06 tháng;

- Giấy thông hành biên giới hợp lệ và các giấy tờ hợp lệ khác theo quy định của pháp luật phù hợp với điều ước quốc tế giữa Việt Nam với các nước láng giềng còn thời hạn ít nhất 45 ngày.

nhập cảnh

Người nước ngoài nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam (Hình từ Internert)

Người nước ngoài không được nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam trong trường hợp nào?

Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch 03/2016/TTLT-BCA-BQP quy định như sau:

Điều kiện nhập cảnh, xuất cảnh tại khu kinh tế cửa khẩu
...
2. Người nước ngoài không thuộc trường hợp “chưa cho nhập cảnh”, “tạm hoãn xuất cảnh” quy định tại các Điều 21, 28 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Theo đó, người nước ngoài không được nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam nếu thuộc một trong các trường hợp chưa cho xuất nhập cảnh như sau:

- Không đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

- Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.

- Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.

- Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.

- Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.

- Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.

- Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.

- Vì lý do thiên tai.

- Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Ngoài ra, người nước ngoài không được nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam nếu thuộc một trong các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh và thời hạn tạm hoãn xuất cảnh như sau:

- Đang là bị can, bị cáo, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự hoặc đang là bị đơn, người bị kiện, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ việc dân sự, kinh doanh thương mại, lao động, hành chính, hôn nhân và gia đình;

- Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của Hội đồng xử lý cạnh tranh;

- Chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;

- Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

- Vì lý do quốc phòng, an ninh.

Việc nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam

Người nước ngoài nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam được tạm trú bao lâu?

Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch 03/2016/TTLT-BCA-BQP quy định như sau:

Nguyên tắc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại khu kinh tế cửa khẩu
1. Người nước ngoài nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu được tạm trú không quá 15 ngày.
2. Người nước ngoài được tạm trú ở cơ sở lưu trú tại khu kinh tế cửa khẩu trừ khu vực cấm, khu vực tạm dừng các hoạt động trong khu vực biên giới đất liền hoặc vùng cấm, khu vực hạn chế hoạt động trong khu vực biên giới biển.
3. Đối với công dân Trung Quốc sử dụng hộ chiếu phổ thông điện tử thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Công an.
4. Người nước ngoài nhập cảnh khu kinh tế cửa khẩu nào được đóng dấu khu kinh tế cửa khẩu đó (thực hiện theo mẫu số 01/KC ban hành kèm theo Thông tư này).
5. Người nước ngoài sử dụng hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế thuộc diện đối tượng nêu tại Thông tư này, đang tạm trú tại khu kinh tế cửa khẩu nếu có nhu cầu đi du lịch ra khu vực khác của Việt Nam phải được doanh nghiệp lữ hành quốc tế của Việt Nam bảo lãnh làm thủ tục với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an xét cấp thị thực.
6. Người nước ngoài sử dụng giấy thông hành biên giới hoặc giấy tờ khác nêu tại Khoản 1 Điều 3 nhập cảnh nếu có nhu cầu đi đến các địa điểm khác trong tỉnh có khu kinh tế cửa khẩu phải được doanh nghiệp lữ hành quốc tế của Việt Nam bảo lãnh làm thủ tục với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an xét cấp giấy phép tham quan (thực hiện theo mẫu số 03/GP ban hành kèm theo Thông tư này). Không giải quyết cho tham quan du lịch các địa phương khác trong nội địa Việt Nam.

Theo đó, người nước ngoài nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam được tạm trú không quá 15 ngày.

1,543 lượt xem
Người nước ngoài
Khu kinh tế cửa khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Người nước ngoài tạm trú qua đêm có cần khai báo tạm trú không?
Pháp luật
Người nước ngoài mua căn hộ chung cư xong thì có được phép cho thuê lại hay không? Người nước ngoài có được thuê mua lại căn hộ chung cư của người nước ngoài khác hay không?
Pháp luật
Nhà ở tại Việt Nam của cá nhân là người nước ngoài cũng có hạn sử dụng? Người nước ngoài bán lại nhà cho người nước ngoài khác được không?
Pháp luật
Người nước ngoài có được sở hữu nhà ở không thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại Việt Nam hay không?
Pháp luật
Người nước ngoài có được phép mua nhà ở riêng lẻ hay không? Nếu được thì sở hữu nhà ở riêng lẻ dưới hình thức nào?
Pháp luật
Sở hữu nhà ở tại Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện gì? Người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam lâu dài vĩnh viễn hay trong thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Đối tượng và điều kiện sở hữu nhà ở tại Việt Nam cần đáp ứng những gì? Thời hạn sở hữu nhà ở đối với người Việt Nam mua lại nhà của người nước ngoài trong bao lâu?
Pháp luật
Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam được sở hữu nhà ổn định tại Việt Nam không? Người nước ngoài sở hữu nhà ở Việt Nam có bị giới hạn về thời gian sở hữu hay không?
Pháp luật
Người nước ngoài có bị giới hạn số lượng căn hộ được sở hữu tại Việt Nam và có được mua căn hộ để cho thuê lại không?
Pháp luật
Điều kiện để người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam được quy định như thế nào? Người Việt Nam có được bán lại nhà ở cho người nước ngoài hay không?
sở hữu nhà ở
Người nước ngoài được phép sở hữu bao nhiêu căn nhà tại Việt Nam? Quy định về người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người nước ngoài Khu kinh tế cửa khẩu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Người nước ngoài Xem toàn bộ văn bản về Khu kinh tế cửa khẩu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào