Người nước ngoài có bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật Việt Nam khi thực hiện hành vi giết người là công dân Việt Nam trên lãnh thổ nước khác không?

Người nước ngoài giết người tại Việt Nam không xử lý theo pháp luật nước ta trong trường hợp nào? Người nước ngoài có bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật Việt Nam khi thực hiện hành vi giết người là công dân Việt Nam trên lãnh thổ nước khác không? câu hỏi của anh Trọng (Gia Lai).

Người nước ngoài giết người tại Việt Nam không xử lý theo pháp luật nước ta trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 5 Bộ Luật Hình sự 2015 quy định về hiệu lực của Bộ luật Hình sự đối với những hành vi phạm tội trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam như sau:

Hiệu lực của Bộ luật hình sự đối với những hành vi phạm tội trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Bộ luật hình sự được áp dụng đối với mọi hành vi phạm tội thực hiện trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Quy định này cũng được áp dụng đối với hành vi phạm tội hoặc hậu quả của hành vi phạm tội xảy ra trên tàu bay, tàu biển mang quốc tịch Việt Nam hoặc tại vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam.
2. Đối với người nước ngoài phạm tội trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thuộc đối tượng được hưởng quyền miễn trừ ngoại giao hoặc lãnh sự theo pháp luật Việt Nam, theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo tập quán quốc tế, thì vấn đề trách nhiệm hình sự của họ được giải quyết theo quy định của điều ước quốc tế hoặc theo tập quán quốc tế đó; trường hợp điều ước quốc tế đó không quy định hoặc không có tập quán quốc tế thì trách nhiệm hình sự của họ được giải quyết bằng con đường ngoại giao.

Theo đó, người nước ngoài giết người tại Việt Nam có thể không xử lý theo pháp luật nước ta trong trường hợp sau:

- Thuộc đối tượng được hưởng quyền miễn trừ ngoại giao hoặc lãnh sự theo pháp luật Việt Nam.

- Theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo tập quán quốc tế.

- Được giải quyết bằng con đường ngoại giao.

Người nước ngoài giết người tại Việt Nam không xử lý theo pháp luật nước ta trong trường hợp nào?

Người nước ngoài giết người tại Việt Nam không xử lý theo pháp luật nước ta trong trường hợp nào? (hình từ internet)

Người nước ngoài có bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật Việt Nam khi thực hiện hành vi giết người là công dân Việt Nam trên lãnh thổ nước khác không?

Tại Điều 6 Bộ luật Hình sự 2015 quy định như sau:

Hiệu lực của Bộ luật hình sự đối với những hành vi phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Công dân Việt Nam hoặc pháp nhân thương mại Việt Nam có hành vi phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà Bộ luật này quy định là tội phạm, thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự tại Việt Nam theo quy định của Bộ luật này.
Quy định này cũng được áp dụng đối với người không quốc tịch thường trú ở Việt Nam.
2. Người nước ngoài, pháp nhân thương mại nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật này trong trường hợp hành vi phạm tội xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của công dân Việt Nam hoặc xâm hại lợi ích của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Đối với hành vi phạm tội hoặc hậu quả của hành vi phạm tội xảy ra trên tàu bay, tàu biển không mang quốc tịch Việt Nam đang ở tại biển cả hoặc tại giới hạn vùng trời nằm ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thì người phạm tội có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật này trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định.

Như vậy, người nước ngoài có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật Việt Nam khi thực hiện hành vi giết người là công dân Việt Nam trên lãnh thổ nước.

Khung hình phạt với tội giết người theo quy định của pháp luật Việt Nam được quy định ra sao?

Tại Điều 123 Bộ luật Hình sự 2015 quy định khung hình phạt với tội giết người theo quy định của pháp luật Việt Nam như sau:

Tội giết người
1. Người nào giết người thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:
a) Giết 02 người trở lên;
b) Giết người dưới 16 tuổi;
c) Giết phụ nữ mà biết là có thai;
d) Giết người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân;
đ) Giết ông, bà, cha, mẹ, người nuôi dưỡng, thầy giáo, cô giáo của mình;
e) Giết người mà liền trước đó hoặc ngay sau đó lại thực hiện một tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;
g) Để thực hiện hoặc che giấu tội phạm khác;
h) Để lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân;
i) Thực hiện tội phạm một cách man rợ;
k) Bằng cách lợi dụng nghề nghiệp;
l) Bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều người;
m) Thuê giết người hoặc giết người thuê;
n) Có tính chất côn đồ;
o) Có tổ chức;
p) Tái phạm nguy hiểm;
q) Vì động cơ đê hèn.
2. Phạm tội không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm.
3. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.

Theo đó, có các khung hình phạt áp dụng với tội giết người như sau:

Khung 01: Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình nếu phạm tội giết người thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 123 Bộ luật Hình sự 2015.

Khung 02: Phạt tù từ 07 năm đến 15 năm nếu phạm tội giết người không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 123 Bộ luật Hình sự 2015.

Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.

Lưu ý: Trường hợp người chuẩn bị phạm tội thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

Tội giết người
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tội giết người là tội phạm rất nghiêm trọng?
Pháp luật
Chất xyanua là gì? Chỉ cần dùng một lượng bao nhiêu mg chất xyanua thì có thể giết chết một người bình thường?
Pháp luật
Chất độc xyanua thường được sử dụng để làm gì? Mua chất độc xyanua ở đâu? Nhiễm độc xyanua có nguy hiểm không?
Pháp luật
Xyanua dùng để làm gì trong công nghiệp? Chất độc xyanua nguy hiểm như thế nào? Cách nhận biết ngộ độc xyanua thông qua một số triệu chứng lâm sàng?
Pháp luật
Xyanua có phải chất độc không? Sử dụng một lượng xyanua bao nhiêu có thể giết chết một người?
Pháp luật
Thallium là gì? Thallium có độc không? Nếu có, dùng chất độc Thallium giết người thì hình phạt cao nhất là gì?
Pháp luật
Sử dụng súng là vũ khí quân dụng bắn chết người thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự đối với những tội danh nào? Tổng hợp hình phạt chung ra sao?
Pháp luật
Người bán xyanua cho tội phạm giết người có phải là đồng phạm hay không? Người bán xyanua là đồng phạm tội giết người thì chịu hình phạt ra sao?
Pháp luật
Chất xyanua độc như thế nào? Giết người bằng chất xyanua thì phải chịu án chung thân hay tử hình?
Pháp luật
Tự thú và đầu thú có gì giống và khác nhau? Người phạm tội giết người có được giảm án khi tự thú hoặc đầu thú hay không?
Pháp luật
Người 15 tuổi giết người thì có phải chịu trách nhiệm hình sự hay không? Giết người có phải tội rất nghiêm trọng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tội giết người
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
1,763 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tội giết người

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tội giết người

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào