Người mất năng lực hành vi dân sự có được cấp thẻ căn cước công dân mới theo quy định Luật Căn cước không?
- Người mất năng lực hành vi dân sự có được cấp thẻ căn cước công dân mới theo quy định Luật Căn cước không?
- Thẻ căn cước công dân mới của người mất năng lực hành vi dân sự gồm những thông tin gì?
- Người mất năng lực hành vi dân sự đã được cấp thẻ căn cước công dân mới phải cấp đổi thẻ căn cước khi đủ bao nhiêu tuổi?
Người mất năng lực hành vi dân sự có được cấp thẻ căn cước công dân mới theo quy định Luật Căn cước không?
Căn cứ Điều 5 Luật Căn cước 2023 về quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam và người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch về căn cước, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước như sau:
Quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam và người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch về căn cước, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước
1. Công dân Việt Nam có quyền sau đây:
a) Được bảo vệ dữ liệu cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước theo quy định của pháp luật;
b) Yêu cầu cơ quan quản lý căn cước cập nhật, điều chỉnh thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, thẻ căn cước, căn cước điện tử theo quy định của pháp luật về căn cước;
c) Được xác lập số định danh cá nhân của công dân Việt Nam; được cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo quy định của Luật này; được xác nhận thông tin về căn cước, thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
d) Sử dụng thẻ căn cước, căn cước điện tử trong giao dịch, thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp;
đ) Khai thác thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước.
2. Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch có quyền sau đây:
a) Được bảo vệ dữ liệu cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước theo quy định của pháp luật;
b) Yêu cầu cơ quan quản lý căn cước cập nhật, điều chỉnh thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, giấy chứng nhận căn cước theo quy định của pháp luật về căn cước;
c) Được xác lập số định danh cá nhân của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch; được cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước theo quy định của Luật này;
d) Sử dụng giấy chứng nhận căn cước trong giao dịch, thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp;
đ) Khai thác thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước.
...
4. Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người dưới 14 tuổi được thực hiện quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này thông qua người đại diện hợp pháp của mình hoặc tự mình thực hiện khi được người đại diện hợp pháp đồng ý theo quy định của Bộ luật Dân sự.
Như vậy, người mất năng lực hành vi dân sự vẫn có thể được cấp thẻ căn cước công dân mới (hiện nay gọi là thẻ căn cước) theo quy định Luật Căn cước 2023 thông người đại diện hợp pháp của mình.
Người mất năng lực hành vi dân sự có được cấp thẻ căn cước công dân mới theo quy định Luật Căn cước không? (Hình từ Internet)
Thẻ căn cước công dân mới của người mất năng lực hành vi dân sự gồm những thông tin gì?
Theo Điều 18 Luật Căn cước 2023 thì Thẻ căn cước công dân mới của người mất năng lực hành vi dân sự (Thẻ căn cước) gồm thông tin được in trên thẻ và bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa cụ thể:
Thông tin được in trên thẻ căn cước bao gồm:
- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;
- Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;
- Ảnh khuôn mặt;
- Số định danh cá nhân;
- Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Giới tính;
- Nơi đăng ký khai sinh;
- Quốc tịch;
- Nơi cư trú;
- Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;
- Nơi cấp: Bộ Công an.
Ngoài ra, thông tin được mã hóa, lưu trữ trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước gồm thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của công dân, các thông tin quy định từ khoản 1 đến khoản 18 Điều 9 Luật Căn cước 2023, khoản 2 Điều 15 Luật Căn cước 2023 và khoản 2 Điều 22 Luật Căn cước 2023.
Người mất năng lực hành vi dân sự đã được cấp thẻ căn cước công dân mới phải cấp đổi thẻ căn cước khi đủ bao nhiêu tuổi?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Căn cước 2023 như sau:
Độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước
1. Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.
2. Thẻ căn cước đã được cấp, cấp đổi, cấp lại trong thời hạn 02 năm trước độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước quy định tại khoản 1 Điều này có giá trị sử dụng đến tuổi cấp đổi thẻ căn cước tiếp theo.
Như vậy, người mất năng lực hành vi dân sự đã được cấp thẻ căn cước công dân mới phải cấp đổi thẻ căn cước khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.
Lưu ý: Nếu thẻ căn cước đã được cấp, cấp đổi, cấp lại trong thời hạn 02 năm trước độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước nêu trên thì có giá trị sử dụng đến tuổi cấp đổi thẻ căn cước tiếp theo.
Ví dụ: Năm 24 tuổi, đã được cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước thì đến năm 25 tuổi không phải thực hiện cấp đổi thẻ căn cước và thẻ có giá trị sử dụng đến năm 40 tuổi.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Nghị quyết chuyên đề xây dựng chi bộ 4 tốt? Nghị quyết chuyên đề xây dựng chi bộ 4 tốt là gì?
- Mẫu báo cáo đề nghị thi hành kỷ luật Đảng viên mới nhất năm 2024? Thời hiệu kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên thế nào?
- Lời dẫn chương trình hội nghị tổng kết cuối năm 2024 của chi bộ? Lời dẫn chương trình tổng kết chi bộ cuối năm 2024 ra sao?
- Mẫu nhận xét đảng viên dự bị của người giúp đỡ mới nhất? Hướng dẫn cách viết nhận xét đảng viên dự bị của người giúp đỡ?
- Mẫu biên bản sinh hoạt chi bộ cuối năm mới nhất? Tải mẫu biên bản sinh hoạt chi bộ cuối năm ở đâu?