Người lớn tuổi có phải đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 hay không? Tài khoản sẽ được cấp trong thời hạn bao lâu nếu đã có CCCD gắn chíp?
- Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 sẽ được cấp trong thời hạn bao nhiêu ngày nếu đã thẻ căn cước công dân gắn chíp?
- Có thể sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thay thể các giấy tờ chứng minh thông tin được tích hợp trong tài khoản không?
- Người lớn tuổi có phải đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 hay không?
Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 sẽ được cấp trong thời hạn bao nhiêu ngày nếu đã thẻ căn cước công dân gắn chíp?
Căn cứ Điều 17 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về thời hạn cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 như sau:
Thời hạn giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Nghị định này, cơ quan Công an có trách nhiệm giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử trong thời hạn như sau:
1. Đối với trường hợp công dân Việt Nam đã có thẻ Căn cước công dân gắn chíp: Không quá 01 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 1, không quá 03 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2. Đối với trường hợp công dân Việt Nam chưa có thẻ Căn cước công dân gắn chíp: Không quá 07 ngày làm việc.
...
Như vậy, nếu cá nhân đã có thẻ căn cước công dân gắn chip thì việc cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 sẽ được giải quyết trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc.
Người lớn tuổi có phải đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 hay không? (Hình từ Internet)
Có thể sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thay thể các giấy tờ chứng minh thông tin được tích hợp trong tài khoản không?
Căn cứ khoản 8 Điều 13 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về việc sử dụng tài khoản định danh điện tử như sau:
Sử dụng tài khoản định danh điện tử
...
8. Khi chủ thể danh tính điện tử sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 trong các hoạt động, giao dịch điện tử thì có giá trị tương đương với việc xuất trình giấy tờ, tài liệu để chứng minh thông tin đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử.
Theo quy định trên thì có thể sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 trong các hoạt động, giao dịch điện tử để thay thể các giấy tờ chứng minh thông tin đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử.
Người lớn tuổi có phải đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 hay không?
Căn cứ Điều 11 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về đối tượng được cấp tài khoản định danh điện tử như sau:
Đối tượng được cấp tài khoản định danh điện tử
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên; đối với công dân Việt Nam là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
2. Người nước ngoài từ đủ 14 tuổi trở lên nhập cảnh vào Việt Nam; đối với người nước ngoài là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
...
Theo đó, cá nhân (công dân Việt Nam, người nước ngoài) từ đủ 14 tuổi trở lên có thể đăng ký tài khoản định danh điện tử cho mình.
Tuy nhiên, tại điểm a khoản 2 Điều 14 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Trình tự, thủ tục đăng ký tài khoản định danh điện tử đối với công dân Việt Nam
...
2. Đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2
a) Đối với công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử:
Công dân đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc nơi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân để làm thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử. Công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử, cung cấp thông tin về số điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử và đề nghị bổ sung thông tin được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử.
Cán bộ tiếp nhận nhập thông tin công dân cung cấp vào hệ thống định danh và xác thực điện tử; chụp ảnh chân dung, thu nhận vân tay của công dân đến làm thủ tục để xác thực với Cơ sở dữ liệu căn cước công dân và khẳng định sự đồng ý đăng ký tạo lập tài khoản định danh điện tử.
Cơ quan quản lý định danh điện tử thông báo kết quả đăng ký tài khoản qua ứng dụng VNelD hoặc tin nhắn SMS hoặc địa chỉ thư điện tử.
...
Bên cạnh đó, tại điểm a khoản 2 Điều 15 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Trình tự, thủ tục đăng ký tài khoản định danh điện tử đối với người nước ngoài
...
2. Đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2
a) Người nước ngoài đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an hoặc Công an cấp tỉnh làm thủ tục đăng ký tài khoản định danh điện tử, xuất trình Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, cung cấp thông tin địa chỉ thư điện tử hoặc số điện thoại (nếu có) và đề nghị bổ sung thông tin được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử.
...
Để đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 thì cá nhân cần phải xuất trình giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế), thông tin địa chỉ thư điện tử hoặc số điện thoạI.
Đối với công dân Việt Nam thì bắt buộc cá nhân phải cung cấp thông tin về số điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử.
Dựa theo quy định thì trong trường hợp anh nhận được tin nhắn từ cơ quan công an yêu cầu gia đình đến cơ quan để đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 mà mẹ của anh không sử dụng số điện thoại, thư điện tử thì không cần phải đưa mẹ anh đi đăng ký tài khoản.
Tuy nhiên, anh cần liên hệ với cơ quan Công an để biết rõ thêm thông tin về thủ tục đăng ký trong trường hợp mẹ anh không có số điện thoại hay thư điện tử.
Đối với người nước ngoài thì thông tin địa chỉ thư điện tử hoặc số điện thoại là không bắt buộc nên trong trường hợp người lớn tuổi là người nước ngoài thì vẫn có thể đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 mà không cần có số điện thoại hay thư điện tử.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
- Giám đốc quản lý dự án hạng 2 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực như thế nào?
- Tổ chức, cá nhân không niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ trong kinh doanh bị xử phạt bao nhiêu tiền từ 12/7/2024?
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?
- Chủ hàng hóa quá cảnh có phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác cho hàng hóa quá cảnh của mình không?