Người lao động ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn và có thời gian đóng bảo hiểm xã hội là 15 năm thì được hưởng bảo hiểm xã hội chế độ hưu trí không?

Tôi đi làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn cũng đã được 15 năm, có đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ, sắp tới sẽ đến tuổi nghỉ hưu. Tôi muốn hỏi pháp luật hiện hành quy định như thế nào về chế độ hưu trí? Để hưởng chế độ này tôi cần đáp ứng những điều kiện nào? Thời điểm hưởng lương hưu theo chế độ hưu trí là khi nào?

Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có được hưởng chế độ hưu trí không?

Các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc được quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 cụ thể như sau:

"Điều 4. Các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất."

Theo đó, chế độ hưu trí là một trong những chế độ của bảo hiểm xã hội bắt buộc. Do đó, người lao động thuộc các trường hợp tại khoản 1 Điều 2 Luật này khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có thể hưởng chế độ hưu trí nếu đáp ứng thêm một số điều kiện tương ứng.

Chế độ hưu trí

Chế độ hưu trí

Người lao động ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn và có thời gian đóng bảo hiểm xã hội là 15 năm thì được hưởng bảo hiểm xã hội chế độ hưu trí không?

Căn cứ Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật lao động 2019 có quy định về điều kiện hưởng lương hưu theo bảo hiểm xã hội chế độ hưu trí đối với người lao động cụ thể như sau:

“Điều 54. Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
b) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
c) Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;
d) Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác;
b) Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
c) Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động thì được hưởng lương hưu.
4. Điều kiện về tuổi hưởng lương hưu đối với một số trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ.”

Như vậy, trường hợp người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn thuộc quy định tại khoản 1 Điều này, nên để được hưởng lương hưu theo chế độ hưu trí, người lao động cần có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên và đáp ứng đầy đủ tất cả các điều kiện tại khoản 1 nêu trên.

Trong trường hợp của bạn, vì thời gian đóng bảo hiểm xã hội hiện tại mới chỉ là 15 năm, nên bạn cần phải có thêm 5 năm đóng bảo hiểm xã hội nữa trước khi nghỉ việc và đáp ứng các điều kiện còn lại thì mới có thể hưởng lương hưu theo bảo hiểm xã hội chế độ hưu trí.

Thời điểm hưởng lương hưu theo chế độ hưu trí là khi nào?

Tại Điều 59 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:

"Điều 59. Thời điểm hưởng lương hưu
1. Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật.
..."

Theo đó, trường hợp người lao động giao kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn thì thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật.

Chế độ hưu trí
Chế độ hưu trí bảo hiểm xã hội bắt buộc TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đối tượng nào được áp dụng chế độ hưu trí? Người đang hưởng lương hưu bị tạm dừng hưởng lương hưu khi nào?
Pháp luật
Mức bình quân thu nhập và tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu trí được tính như thế nào?
Pháp luật
Giải quyết chế độ hưu trí cho người đi bộ đội? Người định cư ở nước ngòai có được hưởng bảo hiểm xã hội một lần không?
Pháp luật
Những độ tuổi nào được hưởng chế độ hưu trí của người lao động? Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động trong trường hợp nào?
Pháp luật
Tải về mẫu Quyết định hưởng chế độ hưu trí hằng tháng mới nhất? Tải file word? Đối tượng nào được hưởng chế độ hưu trí?
Pháp luật
Điều kiện nghỉ công tác chờ hưu là gì? Có được hưởng nguyên mức lương chức vụ khi nghỉ công tác chờ hưu?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền ra quyết định hưởng chế độ hưu trí hàng tháng đối với Giám đốc Học viện An ninh nhân dân nghỉ hưu?
Pháp luật
Chế độ tiền thưởng Tết cho người hưu trí 2024 ra sao? Người hưu trí được nhận 02 tháng lương hưu?
Pháp luật
Người lao động ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn và có thời gian đóng bảo hiểm xã hội là 15 năm thì được hưởng bảo hiểm xã hội chế độ hưu trí không?
Pháp luật
Trình tự thực hiện khám giám định để thực hiện chế độ hưu trí đối với người lao động mới nhất thế nào?
Pháp luật
Người không đóng bảo hiểm xã hội vẫn được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chế độ hưu trí
2,400 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ hưu trí Chế độ hưu trí bảo hiểm xã hội bắt buộc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ hưu trí Xem toàn bộ văn bản về Chế độ hưu trí bảo hiểm xã hội bắt buộc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào