Người lao động không tham gia công đoàn thì đóng kinh phí công đoàn thế nào? Mức đóng hiện nay quy định ra sao?

Công ty có 100 người nhưng chỉ có 80 người tham gia công đoàn, vậy trong trường hợp này khi đóng kinh phí công đoàn thì có trừ phần của 20 người không tham gia công đoàn ra hay không hay đóng như thế nào? Mức đóng hiện tại quy định ra sao? Mong nhận được câu trả lời sớm nhất. Xin cảm ơn! Đây là câu hỏi của chị Ngọc Hà - Long An.

Người lao động không tham gia công đoàn thì đóng kinh phí công đoàn thế nào? Mức đóng hiện tại quy định ra sao?

Theo khoản 2 Điều 26 Luật Công đoàn 2012 quy định cụ thể:

Tài chính công đoàn
Tài chính công đoàn gồm các nguồn thu sau đây:
1. Đoàn phí công đoàn do đoàn viên công đoàn đóng theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
2. Kinh phí công đoàn do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động;
...

theo quy định tại Điều 5 Nghị định 191/2013/NĐ-CP quy định như sau:

Mức đóng và căn cứ đóng kinh phí công đoàn
Mức đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động. Quỹ tiền lương này là tổng mức tiền lương của những người lao động thuộc đối tượng phải đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Riêng đối với đơn vị thuộc lực lượng vũ trang quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định này, quỹ tiền lương là tổng mức tiền lương của những cán bộ, công nhân viên chức quốc phòng, lao động làm việc hưởng lương trong các nhà máy, doanh nghiệp, đơn vị cơ sở trong Quân đội nhân dân; cán bộ, công nhân, viên chức, lao động làm việc hưởng lương trong các doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị khoa học-kỹ thuật, sự nghiệp và phục vụ trong Công an nhân dân.

Theo đó, doanh nghiệp sẽ phải đóng kinh phí công đoàn là bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động (không phụ thuộc vào việc doanh nghiệp có bao nhiêu người tham gia công đoàn).

Quỹ tiền lương này là tổng mức tiền lương của những người lao động thuộc đối tượng phải đóng bảo hiểm xã hội theo quy định, không phân biệt người lao động có tham gia công đoàn hay không.

Kinh phí công đoàn

Kinh phí công đoàn

Đối tượng đóng kinh phí công đoàn bao gồm những đối tượng nào?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 191/2013/NĐ-CP quy định về đối tượng đóng kinh phí công đoàn như sau:

Đối tượng đóng kinh phí công đoàn theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật công đoàn là cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà không phân biệt cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó đã có hay chưa có tổ chức công đoàn cơ sở, bao gồm:

- Cơ quan nhà nước (kể cả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn), đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.

- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.

- Đơn vị sự nghiệp công lập và ngoài công lập.

- Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư.

- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập, hoạt động theo Luật hợp tác xã.

- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam có liên quan đến tổ chức và hoạt động công đoàn, văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam có sử dụng lao động là người Việt Nam.

- Tổ chức khác có sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

Theo đó, đối tượng đóng kinh phí công đoàn là các đối tượng được quy định tại Điều 4 nêu trên.

Tổ chức, doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn khi nào?

Tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 191/2013/NĐ-CP quy định cụ thể:

Phương thức đóng kinh phí công đoàn
1. Cơ quan, đơn vị được ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động thường xuyên đóng kinh phí công đoàn mỗi tháng một lần cùng thời điểm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động.
Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan, đơn vị mở tài khoản giao dịch căn cứ giấy rút kinh phí công đoàn, thực hiện việc kiểm soát chi và chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi của tổ chức công đoàn tại ngân hàng.
2. Tổ chức, doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn mỗi tháng một lần cùng thời điểm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động.
3. Tổ chức, doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả tiền lương theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh đóng kinh phí công đoàn theo tháng hoặc quý một lần cùng với thời điểm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động trên cơ sở đăng ký với tổ chức công đoàn.

Như vậy, tổ chức, doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn mỗi tháng một lần cùng thời điểm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động.

Kinh phí công đoàn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người lao động đóng kinh phí công đoàn đóng bằng bao nhiêu phần trăm tiền lương? Có những nguồn đóng kinh phí công đoàn nào hiện nay?
Pháp luật
Doanh nghiệp có bắt buộc phải đóng kinh phí công đoàn định kỳ mỗi tháng một lần theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Tiền truy thu kinh phí công đoàn có được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Hợp tác xã có phải thực hiện đóng kinh phí công đoàn không? Nếu có mà chậm đóng thì bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Công ty có tính đóng kinh phí công đoàn cho người lao động nghỉ hưởng chế độ thai sản hay không?
Pháp luật
Người nước ngoài có được tham gia và hưởng chế độ của công đoàn không? Có phải đóng kinh phí công đoàn cho lao động nước ngoài?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị đóng kinh phí công đoàn mới nhất 2023? Mức đóng kinh phí công đoàn hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Quy chế chi tiêu sử dụng nguồn kinh phí công đoàn cơ sở có cần 100% lao động thông qua hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp có được lấy lại kinh phí công đoàn đã đóng? Doanh nghiệp không đóng kinh phí công đoàn cho toàn bộ người lao động thì bị xử phạt tối đa bao nhiêu?
Pháp luật
Công ty nước ngoài không đóng kinh phí công đoàn cho toàn bộ người lao động thuộc đối tượng phải đóng thì bị xử phạt như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kinh phí công đoàn
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
2,792 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kinh phí công đoàn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: