Người lao động có nhu cầu vay vốn nhằm hỗ trợ việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm thì nộp hồ sơ tại cơ quan nào?
Người lao động có nhu cầu vay vốn nhằm hỗ trợ việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm thì nộp hồ sơ tại cơ quan nào?
Theo tiết 1.2 tiểu mục 1 Mục I Phần II Thủ tục hành chính mới lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 343/QĐ-LĐTBXH năm 2023 quy định như sau:
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục: “Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với người lao động”
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người lao động có nhu cầu vay vốn từ Quỹ lập hồ sơ vay vốn gửi Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án;
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ vay vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương tổ chức thẩm định, trình Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương trình xem xét, phê duyệt;
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình duyệt, Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương trình xem xét, phê duyệt. Nếu không ra quyết định phê duyệt thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án thông báo cho người vay.
1.2. Cách thức thực hiện
Người lao động nộp hồ sơ trực tiếp tại Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án.
...
Theo đó, người lao động có nhu cầu vay vốn nhằm hỗ trợ việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm thì nộp hồ sơ trực tiếp tại Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án.
Người lao động có nhu cầu vay vốn nhằm hỗ trợ việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm thì nộp hồ sơ tại cơ quan nào? (hình từ internet)
Hồ sơ đề nghị vay vốn nhằm hỗ trợ việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm gồm những gì?
Tại tiết 1.3 tiểu mục 1 Mục I Phần II Thủ tục hành chính mới lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 343/QĐ-LĐTBXH năm 2023 quy định như sau:
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục: “Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với người lao động”
...
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giây khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
+ Bản sao của một trong các loại giấy tờ: Giấy xác nhận thông tin về cư trú. Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp Ngân hàng Chính sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (trong đó 10 ngày và 5 ngày làm việc).
...
Chiếu theo quy định này thì hồ sơ đề nghị vay vốn nhằm hỗ trợ việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm gồm những giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định 104/2022/NĐ-CP;
Tải Giấy đề nghị vay vốn mới nhất tại đây: Tải về
- Bản sao của một trong các loại giấy tờ:
+ Giấy xác nhận thông tin về cư trú.
+ Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp Ngân hàng Chính sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Mức hỗ trợ tối đa mà người lao động có thể nhận được là bao nhiêu?
Theo quy định tại Điều 24 Nghị định 61/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 74/2019/NĐ-CP về mức vay như sau:
Mức vay
1. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, mức vay tối đa là 02 tỷ đồng/dự án và không quá 100 triệu đồng cho 01 người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm.
2. Đối với người lao động, mức vay tối đa là 100 triệu đồng.
3. Mức vay cụ thể do Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thỏa thuận với đối tượng vay vốn.
Như vậy, mức hỗ trợ tối đa mà người lao động có thể nhận được là 100 triệu đồng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trường hợp đăng ký biến động đất đai thì chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai có thẩm quyền cấp sổ đỏ không?
- Dự án bất động sản có phải tuân thủ giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng không?
- Bên mua bảo hiểm có được chuyển giao hợp đồng bảo hiểm tài sản theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm không?
- Mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp là 5.000.000 đồng đúng không?
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ ký phát hành hộ chiếu có gắn chíp điện tử của DS có hiệu lực trong bao lâu?