Người lao động cao tuổi chưa được hưởng lương hưu thì có phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không?

Người lao động cao tuổi chưa được hưởng lương hưu thì có phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không? Cụ thể, tôi năm nay đã 65 tuổi nhưng vẫn làm việc và chưa được hưởng lương hưu, và tôi muốn hỏi trong trường hợp này tôi có phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không? - Câu hỏi của ông Lưu Minh ở TP.HCM.

Người lao động cao tuổi là đối tượng được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 148 Bộ luật Lao động 2019 quy định về người lao động cao tuổi như sau:

Người lao động cao tuổi
1. Người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau độ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật này.
2. Người lao động cao tuổi có quyền thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc rút ngắn thời giờ làm việc hằng ngày hoặc áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian.
3. Nhà nước khuyến khích sử dụng người lao động cao tuổi làm việc phù hợp với sức khỏe để bảo đảm quyền lao động và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực.

Căn cứ khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tuổi nghỉ hưu như sau:

Tuổi nghỉ hưu
...
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

Theo đó, người lao động cao tuổi là người lao động làm việc sau tuổi nghỉ hưu được quy định tại khoản 2 Điều 169 nêu trên.

Người lao động cao tuổi chưa được hưởng lương hưu thì có phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không?

Người lao động cao tuổi chưa được hưởng lương hưu thì có phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không?

Người lao động cao tuổi chưa được hưởng lương hưu thì có phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
...

Theo đó, người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn 01 tháng trở lên là đối tượng tham gia BHXH.

Căn cứ theo khoản 9 Điều 123 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về quy định chuyển tiếp như sau

Quy định chuyển tiếp
...
8. Người lao động đủ điều kiện và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì vẫn thực hiện theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11.
9.Người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng mà đang giao kết hợp đồng lao động thì không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
...

Như vậy, người lao động cao tuổi chưa được hưởng lương hưu vẫn là đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, do đó ông vẫn phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Người đã được hưởng lương hưu thì có được công ty trả trợ cấp thay thế cho khoản bảo hiểm xã hội không?

Căn cứ Điều 168 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp như sau:

Tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
1. Người sử dụng lao động, người lao động phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; người lao động được hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
Khuyến khích người sử dụng lao động, người lao động tham gia các hình thức bảo hiểm khác đối với người lao động.
2. Trong thời gian người lao động nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thì người sử dụng lao động không phải trả lương cho người lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.
3. Đối với người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả thêm cùng lúc với kỳ trả lương một khoản tiền cho người lao động tương đương với mức người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.

Như vậy, trường hợp người lao động cao tuổi đã được hưởng lương hưu thì không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Khi đó, doanh nghiệp có trách nhiệm chi trả thêm cho người lao động khoản tiền tương ứng mức đóng BHXH của người lao động vào lương cho người lao động.

Người lao động cao tuổi
Hợp đồng lao động với người lao động đặc biệt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Điều kiện sử dụng người lao động cao tuổi làm công việc nặng nhọc là gì?
Pháp luật
Có được ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn khi thuê người lao động cao tuổi? Người lao động cao tuổi có các quyền gì?
Pháp luật
Người lao động đã nghỉ hưu tiếp tục làm việc thì mức lương theo công việc được xác định như thế nào?
Pháp luật
Người lao động cao tuổi có được tham gia công đoàn hay không? Những đối tượng nào được gia nhập tổ chức công đoàn?
Pháp luật
Sử dụng người lao động cao tuổi sao cho hợp pháp? Các chế độ làm việc của người lao động cao tuổi là gì?
Pháp luật
Ký hợp đồng lao động với người lao động cao tuổi có được không? Người lao động cao tuổi có được làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm không?
Pháp luật
Có được phép sử dụng người lao động cao tuổi dưới 10 năm hành nghề để làm những công việc nặng nhọc không?
Pháp luật
Công ty công nghệ thông tin muốn ký hợp đồng lao động với cậu bé 14 tuổi về vị trí lập trình viên phần mềm thì có được không?
Pháp luật
Độ tuổi tối đa mà người lao động có thể tiếp tục làm việc theo hợp đồng lao động là bao nhiêu? Những lưu ý khi sử dụng người lao động cao tuổi?
Pháp luật
Người lao động cao tuổi bị tai nạn lao động đang hưởng lương hưu thì được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động không?
Pháp luật
Rút ngắn thời giờ làm việc đối với người lao động cao tuổi thì người lao động cao tuổi có bị trừ lương không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Người lao động cao tuổi
30,190 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người lao động cao tuổi Hợp đồng lao động với người lao động đặc biệt

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Người lao động cao tuổi Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng lao động với người lao động đặc biệt

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào