Người lao động 16 tuổi làm công việc tự do có phải là đối tượng được tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện không?

Người lao động 16 tuổi làm công việc tự do có phải là đối tượng được tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện không? Năm nay em 16 tuổi và đang lao động tự do thì em có được tham gia bảo hiểm xã hội không? Nếu có thì em sẽ được hưởng những chế độ gì ạ?

Bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?

Căn cứ vào khoản 3 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 giải thích từ ngữ “bảo hiểm xã hội tự nguyện” như sau:

“3. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.”

Người lao động 16 tuổi làm công việc tự do có phải là đối tượng được tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện không?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng áp dụng như sau:

“4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.”

Bên cạnh đó căn cứ theo Điều 8 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:

“Đối tượng tham gia theo quy định tại Điều 2 Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau
1. Người tham gia BHXH tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc theo quy định của pháp luật về BHXH, bao gồm:
1.1. Người lao động làm việc theo HĐLĐ có thời hạn dưới 03 tháng trước ngày 01/01/2018; người lao động làm việc theo HĐLĐ có thời hạn dưới 01 tháng từ ngày 01/01/2018 trở đi;
1.2. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, bản, sóc, làng, tổ dân phố, khu, khu phố;
1.3. Người lao động giúp việc gia đình;
1.4. Người tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không hưởng tiền lương;
1.5. Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công làm việc trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
1.6. Người nông dân, người lao động tự tạo việc làm bao gồm những người tự tổ chức hoạt động lao động để có thu nhập cho bản thân và gia đình;
1.7. Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi đời nhưng chưa đủ điều kiện về thời gian đóng để hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về BHXH;
1.8. Người tham gia khác.
2. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến BHXH tự nguyện.”

Như vậy nếu bạn 16 tuổi và đang làm công việc tự do thì bạn có thể tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Bảo hiểm xã hội tự nguyện

Bảo hiểm xã hội tự nguyện (Hình từ Internet)

Bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng những chế độ nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về các chế độ bảo hiểm xã hội như sau:

"1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất.
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất.
3. Bảo hiểm hưu trí bổ sung do Chính phủ quy định."

Như vậy nếu như bạn tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện bạn sẽ được hưởng 2 chế độ là hưu trí và tử tuất.

Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:

“1. Người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.
Căn cứ vào điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, khả năng ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ để quy định mức hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ và thời điểm thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
2. Người lao động được chọn một trong các phương thức đóng sau đây:
a) Hằng tháng;
b) 03 tháng một lần;
c) 06 tháng một lần;
d) 12 tháng một lần;
đ) Một lần cho nhiều năm về sau với mức thấp hơn mức đóng hằng tháng hoặc một lần cho những năm còn thiếu với mức cao hơn mức đóng hằng tháng so với quy định tại Điều này.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”
Bảo hiểm xã hội tự nguyện TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ nghèo là bao nhiêu?
Pháp luật
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đóng bảo hiểm theo phương thức 12 tháng một lần thì mức đóng là bao nhiêu?
Pháp luật
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chết thì thời gian tính hưởng chế độ tử tuất được xác định thế nào?
Pháp luật
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ nghèo thì có được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm không?
Pháp luật
Mức đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2024? Mức đóng BHXH tự nguyện hàng tháng là bao nhiêu?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH tự nguyện mới nhất tại Quyết định 1318/QĐ-BHXH 2023 ra sao?
Pháp luật
Cách tra cứu quá trình đóng BHXH tự nguyện trên ứng dụng VssID mới nhất cho người lao động như thế nào?
Pháp luật
Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo phương thức 6 tháng đóng một lần thì mức đóng bảo hiểm là bao nhiêu?
Pháp luật
Người đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo phương thức đóng hằng tháng mà mất thì có được hoàn trả lại toàn bộ số tiền đã đóng không?
Pháp luật
Khi đến tuổi nghỉ hưu có được tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện không? Về thủ tục để tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm xã hội tự nguyện
1,056 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: