Người khai hải quan muốn hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu thì phải nộp chứng từ gì?

Tôi có thắc mắc muốn nhờ giải đáp như sau: Người khai hải quan muốn hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu thì phải nộp chứng từ gì? Và thời điểm nộp chứng từ đó là khi nào? Câu hỏi của anh L từ Hải Phòng.

Người khai hải quan muốn hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu thì phải nộp chứng từ gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 10 Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định về việc nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu như sau:

Nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
1. Người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong các trường hợp sau đây:
a) Người khai hải quan muốn được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi thuế quan trong quan hệ thương mại với Việt Nam và hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi thuế quan trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
b) Hàng hóa theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam phải có chứng từ chứng nhận xuất xứ để chứng minh hàng hóa được nhập khẩu từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không thuộc danh sách bị cấm vận theo Nghị quyết của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc;
c) Hàng hóa quy định theo Danh mục tại Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này hoặc theo thông báo của các Bộ, ngành phải có chứng từ chứng nhận xuất xứ để xác định hàng hóa không có xuất xứ từ các nước có nguy cơ gây hại đến an toàn xã hội, sức khỏe của cộng đồng hoặc vệ sinh môi trường cần được kiểm soát;
...

Theo quy định trên, nếu người khai hải quan muốn được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu thì phải nộp cho cơ quan hải quan chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

Lưu ý: Việc hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt được áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi thuế quan trong quan hệ thương mại với Việt Nam và hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi thuế quan trong quan hệ thương mại với Việt Nam.

Người khai hải quan muốn hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu thì phải nộp chứng từ gì?

Người khai hải quan muốn hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu thì phải nộp chứng từ gì? (Hình từ Internet)

Người khai hải quan phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa vào thời điểm nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 33/2023/TT-BTC, đối với hàng hóa nhập khẩu được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt thì người khai hải quan nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan.

Trường hợp chưa có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan thì:

- Hàng hóa nhập khẩu phải áp dụng thuế suất nhập khẩu ưu đãi hoặc thuế suất thông thường và được thông quan theo quy định.

Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số tiền thuế chênh lệch thì được áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt và được thông quan theo quy định;

- Người khai hải quan khai và nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn một (01) năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

Đối với hàng hóa nhập khẩu có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh châu Âu, Việt Nam - Vương quốc Anh và Bắc Ai len, người khai hải quan nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn hai (02) năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan;

- Khi nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn nói trên, hàng hóa nhập khẩu được áp mức thuế suất ưu đãi đặc biệt và cơ quan hải quan xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định trong trường hợp số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế phải nộp;

Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số tiền thuế chênh lệch giữa mức thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất nhập khẩu ưu đãi hoặc thuế suất thông thường, cơ quan hải quan cập nhật kết quả xử lý trên hệ thống và thông báo cho tổ chức tín dụng biết.

Cơ quan hải quan chấp nhận chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa để áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt trong trường hợp nào?

Căn cứ khoản 7 Điều 15 Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định như sau:

Kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
...
7. Cơ quan hải quan chấp nhận chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa để áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi bên thứ ba. Cơ quan hải quan kiểm tra, đối chiếu các thông tin về tên, nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ của công ty phát hành hóa đơn bên thứ ba trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa và hóa đơn thương mại để xác định sự phù hợp, hợp lệ theo quy định tại Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên.
...

Theo như quy định trên thì cơ quan hải quan chấp nhận chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa để áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi bên thứ ba.

Thuế suất ưu đãi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người khai hải quan muốn hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu thì phải nộp chứng từ gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế suất trong trường hợp nào? Mức thuế suất ưu đãi được hưởng năm 2022 là bao nhiêu?
Pháp luật
Dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường áp dụng thuế suất ưu đãi nào? Thời hạn áp dụng được tính từ khi nào?
Pháp luật
Dự án sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng áp dụng với thuế suất ưu đãi nào và có được hưởng ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế không?
Pháp luật
Hồ sơ, thủ tục áp dụng mức thuế suất ưu đãi 0% của nhóm linh kiện ô tô 98.49 được thực hiện ra sao?
Pháp luật
Ưu đãi thuế suất tối đa của doanh nghiệp có dự án công nghệ cao mức 2 được quy định ra sao? Thời gian hưởng chế độ ưu đãi là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế suất ưu đãi
382 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế suất ưu đãi
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: