Người được cử tham gia Ban chấm thi nâng ngạch công chức cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì theo quy định? Việc chấm thi trắc nghiệm trên giấy được quy định như thế nào?

Tôi có một vài thắc mắc sau, Ban chấm thi nâng ngạch công chức do ai thành lập và gồm những thành viên nào? Người được cử tham gia Ban chấm thi nâng ngạch công chức cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì theo quy định? Và việc chấm thi trắc nghiệm trên giấy được quy định như thế nào? Trên đây là câu hỏi của chị Hồng Ân (Đồng Nai).

Ban chấm thi nâng ngạch công chức do ai thành lập và gồm những thành viên nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 6/2020/TT-BNV quy định về Ban chấm thi như sau:

Ban chấm thi
1. Ban chấm thi do Chủ tịch Hội đồng thành lập để tổ chức việc chấm thi viết, thi trắc nghiệm trên giấy, thi đề án, gồm: Trưởng ban và các thành viên, trong đó có một thành viên kiêm Thư ký.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Trưởng ban chấm thi:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Chủ tịch Hội đồng việc tổ chức chấm thi theo quy định.
b) Phân công nhiệm vụ chấm thi cho các thành viên Ban chấm thi bảo đảm nguyên tắc mỗi bài thi viết, thi trắc nghiệm trên giấy phải có ít nhất từ 02 thành viên trở lên thực hiện nhiệm vụ chấm thi và tổ chức việc chấm thi theo đúng quy chế.
c) Trước khi chấm thi, tổ chức và quán triệt đến các thành viên Ban chấm thi về hướng dẫn chấm thi, đáp án chấm thi và thang điểm chấm thi. Trường hợp phát hiện nội dung của đề thi, hướng dẫn chấm, đáp án chấm thi có nội dung không thống nhất hoặc sai lệch thì phải báo cáo ngay đến Chủ tịch Hội đồng để xem xét, quyết định. Sau khi có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng mới thực hiện việc chấm thi theo quy định. Không được tự ý thay đổi hướng dẫn chấm thi, đáp án chấm thi, thang điểm chấm thi.
d) Nhận, bảo quản các túi đựng bài thi còn nguyên niêm phong từ Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng, sau đó phân chia túi đựng bài thi kèm theo phiếu chấm điểm bài thi cho các thành viên Ban chấm thi.
đ) Đình chỉ hoặc thay đổi việc chấm thi đối với thành viên Ban chấm thi thiếu trách nhiệm, vi phạm quy chế thi.
e) Tổng hợp kết quả chấm thi, đựng vào túi và niêm phong, sau đó bàn giao cho Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng. Khi bàn giao phải lập biên bản giao nhận kết quả chấm thi.
g) Giữ bí mật kết quả điểm thi.
....

Theo đó, Ban chấm thi nâng ngạch công chức do Chủ tịch Hội đồng thành lập để tổ chức việc chấm thi viết, thi trắc nghiệm trên giấy, thi đề án, gồm: Trưởng ban và các thành viên, trong đó có một thành viên kiêm Thư ký.

Ban chấm thi

Ban chấm thi nâng ngạch công chức (Hình từ Internet)

Người được cử tham gia Ban chấm thi nâng ngạch công chức cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì theo quy định?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 6 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 6/2020/TT-BNV quy định về Ban chấm thi như sau:

Ban chấm thi
...
5. Tiêu chuẩn của người được cử tham gia Ban chấm thi:
a) Người được cử tham gia Ban chấm thi là công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hoặc của cơ quan, đơn vị khác do Chủ tịch Hội đồng quyết định; có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác trong ngành, lĩnh vực và phù hợp với yêu cầu của vị trí cần tuyển hoặc yêu cầu của ngạch công chức dự thi, chức danh nghề nghiệp viên chức dự thăng hạng.
b) Người được cử tham gia Ban chấm thi không được tham gia Ban coi thi; Ban phách; Ban chấm phúc khảo (nếu có).
...

Theo đó, người được cử tham gia Ban chấm thi nâng ngạch công chức là công chức của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức hoặc của cơ quan, đơn vị khác do Chủ tịch Hội đồng quyết định.

Đồng thời, có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác trong ngành, lĩnh vực và phù hợp với yêu cầu của vị trí cần tuyển hoặc yêu cầu của ngạch công chức dự thi.

Người được cử tham gia Ban chấm thi nâng ngạch công chức không được tham gia Ban coi thi; Ban phách; Ban chấm phúc khảo (nếu có).

Việc chấm thi trắc nghiệm trên giấy được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 28 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 6/2020/TT-BNV quy định về chấm thi viết, thi trắc nghiệm trên giấy như sau:

Chấm thi viết, thi trắc nghiệm trên giấy
1. Quy định chung:
a) Việc chấm thi được thực hiện thống nhất tại một khu vực biệt lập, được bảo vệ, có đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy do Chủ tịch Hội đồng quyết định.
b) Phòng có tủ, thùng đựng túi đựng bài thi phải được khóa và niêm phong; chìa khóa do Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng giữ; khi đóng, mở, bàn giao túi đựng bài thi phải lập biên bản cùng ký xác nhận với sự chứng kiến của thành viên Ban giám sát và của đại diện cơ quan công an (nếu được mời tham gia).
c) Không được mang bài thi của thí sinh ra khỏi địa điểm chấm thi.
d) Không được mang điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính, các phương tiện kỹ thuật thu, phát truyền tin, phương tiện sao lưu dữ liệu, thiết bị chứa đựng thông tin khác hoặc các giấy tờ riêng, tẩy, bút xóa, bút chì và các loại bút khác không có trong quy định của Ban chấm thi khi vào hoặc ra ngoài khu vực chấm thi. Chỉ được dùng bút màu đỏ khi chấm thi.
đ) Trước khi chấm thi, Trưởng ban chấm thi tổ chức họp Ban chấm thi để phân công nhiệm vụ; tổ chức chấm thi tuân thủ theo hướng dẫn chấm, đáp án, thang điểm đã được duyệt.
e) Sau khi chấm xong toàn bộ bài thi của từng môn thi, Trưởng ban chấm thi tổ chức việc tổng hợp điểm thi vào bản tổng hợp chung kết quả điểm thi có chữ ký của các thành viên chấm thi và Trưởng ban chấm thi, kèm theo từng Phiếu chấm điểm bài thi của từng thành viên chấm thi, đựng vào phong bì kín, niêm phong và bàn giao cho Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng để thực hiện các công việc tiếp theo. Việc giao, nhận được lập biên bản có sự chứng kiến của thành viên Ban giám sát và đại diện cơ quan công an (nếu được mời tham gia).
2. Chấm thi trắc nghiệm trên giấy:
a) Căn cứ theo đáp án, thành viên chấm thi chấm trực tiếp trên phiếu làm bài thi theo quy định. Kết quả thi được tính theo số câu trả lời đúng, không tính theo điểm.
b) Các thành viên chấm thi cùng chấm, thống nhất ghi số câu trả lời đúng trên tổng số câu hỏi của phần thi hoặc môn thi và cùng ký tên, ghi rõ họ tên vào ô quy định trên phiếu làm bài thi.
c) Trường hợp điểm thi có sửa chữa thì Trưởng ban chấm thi và các thành viên chấm thi cùng ký xác nhận.

Theo đó, căn cứ theo đáp án, thành viên chấm thi chấm trực tiếp trên phiếu làm bài thi theo quy định.

Kết quả thi được tính theo số câu trả lời đúng, không tính theo điểm.

Các thành viên chấm thi cùng chấm, thống nhất ghi số câu trả lời đúng trên tổng số câu hỏi của phần thi hoặc môn thi và cùng ký tên, ghi rõ họ tên vào ô quy định trên phiếu làm bài thi.

Trong trường hợp điểm thi có sửa chữa thì Trưởng ban chấm thi và các thành viên chấm thi cùng ký xác nhận.

Nâng ngạch công chức Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nâng ngạch công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công chức và viên chức khác nhau như thế nào? Ngạch công chức được quy định ra sao theo pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi nâng ngạch công chức? Tổ chức thi nâng ngạch công chức được quy định như thế nào?
Pháp luật
Công chức có bằng đại học thì có được chuyển ngạch không? Cần những điều kiện và tiêu chuẩn nào để được thi nâng ngạch công chức?
Pháp luật
Có được nâng ngạch công chức khi đã có bằng đại học không? Việc chuyển ngạch công chức được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Có được xem là đủ điều kiện thi chuyên viên chính khi đã tham mưu cho UBND xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật?
Pháp luật
Hướng dẫn miễn thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức lên chuyên viên và tương đương năm 2022?
Pháp luật
Để được đăng ký dự thi nâng ngạch thì công chức đó có cần đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch cao hơn không?
Pháp luật
Người được cử tham gia Ban chấm thi nâng ngạch công chức cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì theo quy định? Việc chấm thi trắc nghiệm trên giấy được quy định như thế nào?
Pháp luật
Giám thị phòng thi là thành viên Ban coi thi thi nâng ngạch công chức khi thực hiện nhiệm vụ coi thi không được mang những gì vào phòng thi?
Pháp luật
Có được xét nâng ngạch công chức đối với công chức nhà nước đã đạt 02 lần danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nâng ngạch công chức
1,536 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nâng ngạch công chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nâng ngạch công chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào