Người đại diện phần vốn nhà nước được lùi thời điểm nghỉ hưu lại bao lâu khi thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán?

Theo tôi được biết nếu như thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán thì sẽ được lùi thời điểm nghỉ hưu lại. Vậy cho tôi hỏi trong trường hợp này thì người đại diện phần vốn nhà nước sẽ được lùi thời điểm nghỉ hưu lại bao nhiêu ngày?

Người đại diện phần vốn nhà nước được lùi thời điểm nghỉ hưu lại bao lâu khi thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán?

Trường hợp thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán được quy định tại khoản 2 Điều 74 Nghị định 159/2020/NĐ-CP như sau:

Xác định thời điểm nghỉ hưu
...
2. Thời điểm nghỉ hưu được lùi theo một trong các trường hợp sau:
a) Không quá 01 tháng đối với một trong các trường hợp thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán; vợ (hoặc chồng), bố, mẹ chồng (hoặc bố, mẹ vợ), con của người quản lý doanh nghiệp nhà nước, người đại diện phần vốn nhà nước từ trần hoặc bị Toà án tuyên bố mất tích; bản thân và gia đình bị thiệt hại do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn;
b) Không quá 03 tháng đối với một trong các trường hợp bị bệnh nặng hoặc bị tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện;
c) Không quá 06 tháng đối với trường hợp đang điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, có giấy xác nhận của bệnh viện.
3. Người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước được lùi thời điểm nghỉ hưu thuộc nhiều trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này thì chỉ được thực hiện theo quy định đối với một trường hợp có thời gian lùi thời điểm nghỉ hưu nhiều nhất.
4. Cấp có thẩm quyền quyết định việc lùi thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều này, trừ trường hợp người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước không có nguyện vọng lùi thời điểm nghỉ hưu.

Như vậy, theo quy định, trường hợp thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán thì người đại diện phần vốn nhà nước có thể lùi thời điểm nghỉ hưu lại nhưng không được quá 01 tháng.

Người đại diện phần vốn nhà nước được lùi thời điểm nghỉ hưu lại bao lâu khi thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán?

Người đại diện phần vốn nhà nước được lùi thời điểm nghỉ hưu lại bao lâu khi thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán? (Hình từ Internet)

Trường hợp người đại diện phần vốn nhà nước không xác định được ngày, tháng sinh thì thời điểm nghỉ hưu được tính thế nào?

Thời điểm nghỉ hưu của người đại diện phần vốn nhà nước được quy định tại khoản 1 Điều 74 Nghị định 159/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 26 Điều 1 Nghị định 69/2023/NĐ-CP) quy định:

Xác định thời điểm nghỉ hưu
1. Thời điểm nghỉ hưu của người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định. Thời điểm hưởng chế độ hưu trí là ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.
Trường hợp hồ sơ không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí.
Trường hợp Kiểm soát viên thôi việc thì được hưởng chế độ trợ cấp thôi việc áp dụng như đối với công chức. Thời gian tính để hưởng chế độ thôi việc là thời gian làm công chức; kinh phí thực hiện chế độ thôi việc do doanh nghiệp chi trả.
...

Như vậy, theo quy định, trường hợp trong hồ sơ của người đại diện phần vốn nhà nước không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí.

Ai có trách nhiệm ra thông báo nghỉ hưu đối với người đại diện phần vốn nhà nước?

Trách nhiệm ra thông báo nghỉ hưu đối với người đại diện phần vốn nhà nước được quy định tại khoản 1 Điều 75 Nghị định 159/2020/NĐ-CP như sau:

Thông báo và quyết định nghỉ hưu
1. Trước 06 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại khoản 1 Điều 74 Nghị định này, cấp có thẩm quyền phải ra thông báo bằng văn bản về việc nghỉ hưu. Việc ra thông báo về thời điểm nghỉ hưu của người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước được quy định như sau:
a) Cơ quan đại diện chủ sở hữu ra thông báo nghỉ hưu đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước;
b) Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty ra thông báo nghỉ hưu đối với thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng.
2. Trước 03 tháng tính đến thời điểm người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước nghỉ hưu theo quy định, cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc doanh nghiệp phải ban hành quyết định nghỉ hưu theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền ban hành quyết định nghỉ hưu.

Như vậy, theo quy định, cơ quan đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm ra thông báo nghỉ hưu đối với người đại diện phần vốn nhà nước.

Người đại diện phần vốn nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người đại diện phần vốn nhà nước không chuyên trách có phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không?
Pháp luật
Thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng người đại diện phần vốn nhà nước được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp có bắt buộc phải là công chức, viên chức hay không?
Pháp luật
Người đại diện phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần là ai? Phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Người đại diện phần vốn nhà nước được lùi thời điểm nghỉ hưu lại bao lâu khi thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán?
Pháp luật
Người đại diện phần vốn nhà nước của doanh nghiệp không chuyên trách tại công ty cổ phần được hưởng tiền lương, thù lao thế nào?
Pháp luật
Người đại diện phần vốn nhà nước chuyên trách của doanh nghiệp nhà nước được tham gia đại diện phần vốn nhà nước tại bao nhiêu doanh nghiệp?
Pháp luật
Việc xử lý kỷ luật người đại diện phần vốn nhà nước tại DN do Bộ Công thương làm đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước được thực hiện theo trình tự nào?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị điều chỉnh thông tin về quyền sở hữu do thay đổi đại diện chủ sở hữu vốn Nhà nước của Tổ chức phát hành tại VSD gồm những gì?
Pháp luật
Nghị định 69/2023/NĐ-CP sửa đổi quy định về người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Người đại diện phần vốn nhà nước
303 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người đại diện phần vốn nhà nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: