Người bị tố giác bị tạm hoãn xuất cảnh khi nào? Ai là người quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với người này?

Tôi có một câu hỏi như sau: Người bị tố giác bị tạm hoãn xuất cảnh khi nào? Ai là người quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với người này? Tôi mong mình nhận được câu trả lời trong thời gian sớm. Câu hỏi của anh N.T.T ở Đồng Nai.

Người bị tố giác bị tạm hoãn xuất cảnh khi nào?

Trường hợp tạm hoãn xuất cảnh được quy định tại Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 như sau:

Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh
1. Bị can, bị cáo; người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố mà qua kiểm tra, xác minh có căn cứ xác định người đó bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự.
2. Người được hoãn chấp hành án phạt tù, người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện trong thời gian thử thách, người được hưởng án treo trong thời gian thử thách, người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ trong thời gian chấp hành án theo quy định của Luật Thi hành án hình sự.
...
8. Người đang bị dịch bệnh nguy hiểm lây lan, truyền nhiễm và xét thấy cần ngăn chặn ngay, không để dịch bệnh lây lan, truyền nhiễm ra cộng đồng, trừ trường hợp được phía nước ngoài cho phép nhập cảnh.
9. Người mà cơ quan chức năng có căn cứ cho rằng việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

Theo quy định trên, người bị tố giác có thể bị tạm hoãn xuất cảnh nếu có căn cứ xác định người đó bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự.

Tạm hoãn xuất cảnh

Tạm hoãn xuất cảnh (Hình từ Internet)

Ai là người quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với người bị tố giác?

Người có quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với người bị tố giác được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 124 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 như sau:

Tạm hoãn xuất cảnh
1. Có thể tạm hoãn xuất cảnh đối với những người sau đây khi có căn cứ xác định việc xuất cảnh của họ có dấu hiệu bỏ trốn:
a) Người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố mà qua kiểm tra, xác minh có đủ căn cứ xác định người đó bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ;
b) Bị can, bị cáo.
2. Những người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này, Thẩm phán chủ tọa phiên tòa có quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh. Quyết định tạm hoãn xuất cảnh của những người được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này phải được thông báo ngay cho Viện kiểm sát cùng cấp trước khi thi hành.
...

Theo đó, người có quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với người bị tố giác là Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra các cấp; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân và Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự các cấp; Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân và Chánh án, Phó Chánh án Tòa án quân sự các cấp; Hội đồng xét xử; Thẩm phán chủ tọa phiên tòa.

Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh đối với người bị tố giác là bao lâu?

Tạm hoãn xuất cảnh đối với người bị tố giác được thực hiện trong thời hạn quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 như sau:

Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh
1. Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh được quy định như sau:
a) Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 36 của Luật này, thời hạn tạm hoãn xuất cảnh thực hiện theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự;
b) Trường hợp quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 36 của Luật này, thời hạn tạm hoãn xuất cảnh kết thúc khi người vi phạm, người có nghĩa vụ chấp hành xong bản án hoặc quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của Luật này;
c) Trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 36 của Luật này, thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không quá 01 năm và có thể gia hạn, mỗi lần không quá 01 năm;
d) Trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 36 của Luật này, thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không quá 06 tháng và có thể gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá 06 tháng;
đ) Trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 36 của Luật này, thời hạn tạm hoãn xuất cảnh được tính đến khi không còn ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
2. Trường hợp đã bị tạm hoãn xuất cảnh, nếu không được hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh và không bị gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, khi hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này thì đương nhiên được hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh.

Dẫn chiếu khoản 3 Điều 124 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 như sau:

Tạm hoãn xuất cảnh
...
3. Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không được quá thời hạn giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử theo quy định của Bộ luật này. Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh đối với người bị kết án phạt tù không quá thời hạn kể từ khi tuyên án cho đến thời điểm người đó đi chấp hành án phạt tù.

Như vậy, thời hạn tạm hoãn xuất cảnh đối với người bị tố giác là không được quá thời hạn giải quyết nguồn tin về tội phạm theo quy định.

Tạm hoãn xuất cảnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Những lưu ý quan trọng về nghĩa vụ nộp thuế nào cần biết để tránh bị tạm hoãn xuất cảnh tại Việt Nam? Mẫu hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh là mẫu nào?
Pháp luật
Thời hạn áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh trong tố tụng hình sự có thể được gia hạn đúng không?
Pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH có bị tạm hoãn xuất cảnh trong trường hợp công ty nợ thuế không?
Pháp luật
Người nào có thể bị tạm hoãn xuất cảnh? Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh là bao lâu? Có trường hợp nào người bị tạm hoãn xuất cảnh vẫn được xuất cảnh hay không?
Pháp luật
Người đại diện cho tổ chức đang bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có thể xuất cảnh ra nước ngoài không?
Pháp luật
Nợ thuế TNCN có bị tạm hoãn xuất cảnh hay không? Nợ thuế TNCN có bị tạm hoãn xuất cảnh thì thời hạn tạm hoãn xuất cảnh là bao lâu?
Pháp luật
Nợ tiền thuế, người nộp thuế có bị tạm hoãn xuất cảnh? Có công khai thông báo tạm hoãn xuất cảnh không?
Pháp luật
Nợ thuế có bị cấm xuất cảnh ra nước ngoài hay không? Ai có quyền tạm hoãn xuất cảnh đối với trường hợp nợ thuế?
Pháp luật
Biện pháp ngăn chặn tạm hoãn xuất cảnh có được hủy bỏ trong trường hợp có quyết định không khởi tố vụ án hình sự không?
Pháp luật
Tạm hoãn xuất cảnh đối với người nước ngoài có nghĩa vụ liên quan trong vụ việc tranh chấp lao động nhằm phục vụ điều tra được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tạm hoãn xuất cảnh
487 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tạm hoãn xuất cảnh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào