Người 27 tuổi đã tốt nghiệp đại học thì có còn phải tham gia nghĩa vụ quân sự hay không? Đủ kiều kiện nhập ngũ mà trốn tránh nghĩa vụ quân sự bị bị xử phạt như thế nào?

Tôi sinh ngày 1-8-1996, đã tốt nghiệp đại học. Lúc đi học được tạm hoãn gọi nhập ngũ. Vừa rồi, hội đồng xét tuyển nghĩa vụ quân sự xã gửi giấy báo cho tôi khám sức khỏe để xét tuyển vào tháng 3-2024. Tuy nhiên, với số tuổi hiện tại thì tôi đã 26 tuổi năm sau là 27. Cho tôi hỏi cách tính độ tuổi gọi nhập ngũ như thế nào và trường hợp của tôi còn nằm trong độ tuổi gọi nhập ngũ không?

Người 27 tuổi đã tốt nghiệp đại học thì có còn phải tham gia nghĩa vụ quân sự không?

Theo quy định tại Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 thì công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ. Độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

Công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Theo đó pháp luật có quy định cụm từ "từ đủ" và "hết" vậy tuổi đi nghĩa vụ quân sự phải được tính tròn ngày, tròn tháng, tròn năm. Ví dụ, công dân A có ngày tháng năm sinh là dd/mm/yyyy thì thời gian công dân đủ tuổi được tính cụ thể như sau:

Đủ 18 tuổi: dd/mm/(yyyy + 18)

Hết 25 tuổi (đủ 26 tuổi): dd/mm/(yyyy + 26)

Hết 27 tuổi (đủ 28 tuổi): dd/mm/(yyyy + 28)

Đối với trường hợp của anh, anh được đào tạo trình độ đại học thì anh phải hết 27 tuổi mới hết tuổi gọi nhập ngũ. Với cách tính trên thì đến ngày 1-8-2023 anh mới hết tuổi gọi nhập ngũ.

Người 27 tuổi đã tốt nghiệp đại học thì có còn phải tham gia nghĩa vụ quân sự hay không?

Người 27 tuổi đã tốt nghiệp đại học thì có còn phải tham gia nghĩa vụ quân sự hay không? (Hình từ internet)

Trường hợp vẫn trong độ tuổi nhập ngũ mà không tham gia nghĩa vụ quân sự có được xem là trốn tránh nghĩa vụ quân sự không?

Trường hợp vẫn trong độ tuổi nhập ngũ và đủ điều kiện để nhập ngũ mà không tham gia thì sẽ được xem là hành vi trốn tránh nghĩa vụ quân sự được, được giải thích theo quy định tại khoản 8 Điều 3 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:

"Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
8. Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự là hành vi không chấp hành lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự; lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự; lệnh gọi nhập ngũ; lệnh gọi tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu."

Như vậy nếu đủ điều kiện nhập ngũ và vi phạm một trong những hành vi trên sẽ bị xem là trốn tránh nghĩa vụ quân sự.

Đủ kiều kiện nhập ngũ mà trốn tránh nghĩa vụ quân sự bị bị xử phạt như thế nào?

Trường hợp có hành vi trốn tránh nghĩa vụ quân sự sẽ bị xử phạt như sau:

- Phạt vi phạm các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự theo Điều 4 Nghị định 120/2013/NĐ-CP (Được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 22/07/2022) như sau:

"Điều 4. Vi phạm các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu đối với công dân nam đủ 17 tuổi trong năm thuộc diện phải đăng ký nghĩa vụ quân sự.
2. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Không thực hiện đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị theo quy định;
c) Không đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung khi có sự thay đổi về chức vụ công tác, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, tình trạng sức khỏe và thông tin khác có liên quan đến nghĩa vụ quân sự theo quy định;
d) Không thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập theo quy định;
đ) Không thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng theo quy định.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thực hiện thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này; đăng ký nghĩa vụ quân sự trong ngạch dự bị đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này; đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung, đăng ký khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều này; đăng ký tạm vắng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này.”

- Phạt vi phạm quy định về kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự theo Điều 6 Nghị định 120/2013/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 22/07/2022) như sau:

“Điều 6. Vi phạm quy định về kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe ghi trong lệnh gọi kiểm tra hoặc khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng.
2. Phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi cố ý không nhận lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng.
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Người được khám sức khỏe có hành vi gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự;
b) Đưa tiền, tài sản, hoặc lợi ích vật chất khác trị giá đến dưới 2.000.000 đồng cho cán bộ, nhân viên y tế hoặc người khác để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của người được kiểm tra hoặc người được khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự.
4. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.”

- Phạt vi phạm quy định về nhập ngũ theo Điều 7 Nghị định 120/2013/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 22/07/2022) như sau:

“Điều 7. Vi phạm quy định về nhập ngũ
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng.
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi gian dối nhằm trốn tránh thực hiện lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã có kết quả khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự đủ điều kiện nhập ngũ theo quy định.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thực hiện nghĩa vụ quân sự đối với người có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này.”

* Lưu ý: Các mức phạt tiền trên chỉ áp dụng đối với cá nhân, trường hợp tổ chức có hành vi vi phạm như cá nhân thì mức phạt tiền bằng hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 120/2013/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 22/07/2022).

Nghĩa vụ quân sự Tải trọn bộ các văn bản quy định về nghĩa vụ quân sự hiện hành
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đi nghĩa vụ quân sự có được nghỉ phép về thăm nhà hay không? Sau khi đi nghĩa vụ quân sự về có được ưu tiên thi vào các đợt tuyển sinh vào quân đội hay không?
Pháp luật
Binh sĩ sẽ được ra quân trước thời hạn trong trường hợp nào? Mẫu đơn xin ra quân trước thời hạn?
Pháp luật
Có được tạm hoãn gọi nhập ngũ khi có anh trai ruột đang là chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân hay không?
Pháp luật
Người chuyển giới có phải đi nghĩa vụ quân sự hay không? Người chuyển giới không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ sẽ bị phạt thế nào?
Pháp luật
Có tạm hoãn nghĩa vụ quân sự đối với thanh niên xung phong làm nhiệm vụ ở vùng kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn không?
Pháp luật
Cận thị bao nhiêu độ sẽ không phải đi nghĩa vụ quân sự? Ai có thẩm quyền quyết định tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Mấy tuổi phải đi nghĩa vụ quân sự? Nếu có lệnh gọi đi nghĩa vụ quân sự nhưng không đi có bị gì không?
Pháp luật
Bị sâu răng có được đi nghĩa vụ quân sự không? Cách phân loại các cấp độ sâu răng khi đi khám nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Xăm bít cánh tay không giúp trốn nghĩa vụ quân sự? Trốn khám nghĩa vụ quân sự có thể bị phạt đến 12 triệu đồng có đúng không?
Pháp luật
Người mắc bệnh khớp có được thực hiện nghĩa vụ quân sự không? Khi đi khám nghĩa vụ quân sự, có cần mang theo giấy tờ liên quan đến tình trạng bệnh của mình?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ quân sự
5,724 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào