Ngày nghỉ phép năm là gì? Tổng hợp 05 mẫu đơn xin nghỉ phép thông dụng? Tải về file word mẫu đơn xin nghỉ phép?

Ngày nghỉ phép năm là gì? Tổng hợp 05 mẫu đơn xin nghỉ phép thông dụng? Tải về file word mẫu đơn xin nghỉ phép? Người lao động được làm đơn xin nghỉ phép hưởng nguyên lương bao nhiêu ngày trong năm? Hình thức trả lương và kỳ hạn trả lương của người lao động phải đảm bảo điều gì?

Ngày nghỉ phép năm là gì? Tổng hợp 05 mẫu đơn xin nghỉ phép thông dụng? Tải về file word mẫu đơn xin nghỉ phép?

>> Tham khảo 05 mẫu đơn xin nghỉ phép dưới đây:

Tải về Mẫu Đơn xin nghỉ phép Công ty

Tải về Mẫu Đơn xin nghỉ phép của giáo viên

Tải về Mẫu Đơn xin nghỉ phép của học sinh

Tải về Mẫu Đơn xin nghỉ phép không lương

Tải về Mẫu Đơn xin nghỉ phép của công chức

Ngày nghỉ phép năm là gì?

Ngày nghỉ phép năm có thể hiểu là ngày mà người lao động được nghỉ việc, hưởng nguyên lương theo thỏa thuận hoặc theo sự bố trí của người sử dụng lao động.

Ngày nghỉ phép năm là gì? Tổng hợp 05 mẫu đơn xin nghỉ phép thông dụng? Tải về file word mẫu đơn xin nghỉ phép?

Ngày nghỉ phép năm là gì? Tổng hợp 05 mẫu đơn xin nghỉ phép thông dụng? Tải về file word mẫu đơn xin nghỉ phép? (Hình từ Internet)

Người lao động được làm đơn xin nghỉ phép hưởng nguyên lương bao nhiêu ngày trong năm?

Nghỉ hằng năm được quy định tại Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
5. Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.
6. Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.
7. Chính phủ quy định chi tiết điều này.

Theo đó, người lao động được làm đơn xin nghỉ phép hưởng nguyên lương theo quy định dưới đây:

- Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:

+ 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

+ 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

+ 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

Lưu ý:

- Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

- Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.

- Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.

- Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 Bộ luật Lao động 2019.

- Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.

Hình thức trả lương và kỳ hạn trả lương của người lao động phải đảm bảo điều gì?

Hình thức trả lương và kỳ hạn trả lương của người lao động được quy định tại Điều 96 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 97 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

(1) Hình thức trả lương

- Người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận về hình thức trả lương theo thời gian, sản phẩm hoặc khoán.

- Lương được trả bằng tiền mặt hoặc trả qua tài khoản cá nhân của người lao động được mở tại ngân hàng.

Trường hợp trả lương qua tài khoản cá nhân của người lao động được mở tại ngân hàng thì người sử dụng lao động phải trả các loại phí liên quan đến việc mở tài khoản và chuyển tiền lương.

(2) Kỳ hạn trả lương

- Người lao động hưởng lương theo giờ, ngày, tuần thì được trả lương sau giờ, ngày, tuần làm việc hoặc được trả gộp do hai bên thỏa thuận nhưng không quá 15 ngày phải được trả gộp một lần.

- Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc nửa tháng một lần. Thời điểm trả lương do hai bên thỏa thuận và phải được ấn định vào một thời điểm có tính chu kỳ.

- Người lao động hưởng lương theo sản phẩm, theo khoán được trả lương theo thỏa thuận của hai bên; nếu công việc phải làm trong nhiều tháng thì hằng tháng được tạm ứng tiền lương theo khối lượng công việc đã làm trong tháng.

- Trường hợp vì lý do bất khả kháng mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng hạn thì không được chậm quá 30 ngày;

Nếu trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì người sử dụng lao động phải đền bù cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng số tiền lãi của số tiền trả chậm tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi người sử dụng lao động mở tài khoản trả lương cho người lao động công bố tại thời điểm trả lương.

Đơn xin nghỉ phép TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ngày nghỉ phép năm là gì? Tổng hợp 05 mẫu đơn xin nghỉ phép thông dụng? Tải về file word mẫu đơn xin nghỉ phép?
Pháp luật
Mẫu Giấy chấp thuận đơn xin nghỉ phép của cán bộ, công chức mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn xin nghỉ phép dành cho giáo viên? Hướng dẫn điền đơn xin nghỉ phép dành cho giáo viên?
Pháp luật
Mẫu đơn xin nghỉ việc 1 ngày mới nhất đầy tính thuyết phục năm 2024? Mẫu đơn xin nghỉ phép viết tay chuẩn?
Pháp luật
Mẫu đơn xin nghỉ phép công ty mới nhất hiện nay? Tải file word mẫu đơn xin nghỉ phép công ty ở đâu?
Pháp luật
Tải Mẫu đơn xin nghỉ kết hôn mới nhất hiện nay? Số ngày nghỉ kết hôn có phụ thuộc vào thâm niên công việc?
Pháp luật
Mẫu đơn xin nghỉ phép chuẩn nhất 2023 cho cán bộ công chức? Cán bộ công chức được nghỉ mấy ngày mỗi năm?
Pháp luật
Mẫu đơn xin nghỉ phép của giáo viên mới nhất hiện nay? Tải mẫu đơn xin nghỉ phép của giáo viên ở đâu?
Pháp luật
Nghỉ phép trong trường hợp nào được hưởng nguyên lương? Một số mẫu đơn xin nghỉ phép đúng chuẩn mới nhất năm 2022?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đơn xin nghỉ phép
250 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đơn xin nghỉ phép

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đơn xin nghỉ phép

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào