Mức trợ cấp người khuyết tật năm 2023? Mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định hiện nay là bao nhiêu?
Mức chuẩn trợ giúp xã hội hiện nay là bao nhiêu? Mức chuẩn trợ giúp xã hội để làm gì?
Căn cứ Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Tại Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP có quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội như sau:
Mức chuẩn trợ giúp xã hội
1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội là căn cứ xác định mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội và các mức trợ giúp xã hội khác.
2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 là 360.000 đồng/tháng.
Tùy theo khả năng cân đối của ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội, cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho phù hợp; bảo đảm tương quan chính sách đối với các đối tượng khác.
3. Tùy thuộc điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định:
a) Mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn bảo đảm không thấp hơn mức chuẩn trợ giúp xã hội và mức trợ giúp xã hội quy định tại Nghị định này;
b) Đối tượng khó khăn khác chưa quy định tại Nghị định này được hưởng chính sách trợ giúp xã hội.
Như vậy, theo nội dung trên thì hiện nay, mức chuẩn trợ giúp xã hội là 360.000 đồng/tháng.
Theo đó, mức chuẩn trợ giúp xã hội là căn cứ xác định mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng.
Tùy theo khả năng cân đối của ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội, cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho phù hợp; bảo đảm tương quan chính sách đối với các đối tượng khác.
Tùy thuộc điều kiện KT-XT tại địa phương, UBND cấp tỉnh trình HĐND cùng cấp quyết định mức chuẩn trợ giúp xã hội trên địa bàn. Trong đó, bảo đảm không thấp hơn mức 360.000 đồng/tháng.
Mức trợ cấp người khuyết tật năm 2023? Mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức trợ cấp người khuyết tật năm 2023 là bao nhiêu?
Căn cứ quy định tại điểm e khoản 1 Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP về hệ số hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người khuyết tật như sau:
Mức trợ cấp xã hội hàng tháng
1. Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này được trợ cấp xã hội hàng tháng với mức bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 4 Nghị định này nhân với hệ số tương ứng quy định như sau:
...
e) Đối với đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định này:
- Hệ số 2,0 đối với người khuyết tật đặc biệt nặng;
- Hệ số 2,5 đối với trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật đặc biệt nặng;
- Hệ số 1,5 đối với người khuyết tật nặng;
- Hệ số 2,0 đối với trẻ em khuyết tật nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật nặng.
Theo đó, kết hợp với mức chuẩn trợ giúp xã hội 360.000 đồng/tháng, mức trợ cấp người khuyết tật được tính như sau:
Trường hợp | Mức trợ cấp người khuyết tật |
- Người khuyết tật đặc biệt nặng - Trẻ em khuyết tật nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật nặng | 720.000 |
Trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật đặc biệt nặng | 900.000 |
Người khuyết tật nặng | 540.000 |
Đơn vị: Đồng/tháng.
Ngoài trợ cấp xã hội hàng tháng nêu trên, người khuyết tật còn được hưởng các trợ cấp sau:
- Người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi được hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng;
- Người khuyết tật nặng là trẻ em, người cao tuổi được hưởng mức trợ cấp cao hơn đối tượng khác cùng mức độ khuyết tật.
Đồng thời, gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc; người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng cũng được hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng.
Đối tượng được nhận trợ cấp người khuyết tật bao gồm những ai?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Người khuyết tật 2010 về đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng như sau:
Trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng
1. Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng bao gồm:
a) Người khuyết tật đặc biệt nặng, trừ trường hợp quy định tại Điều 45 của Luật này;
b) Người khuyết tật nặng.
2. Đối tượng được hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng bao gồm:
a) Gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người đó;
b) Người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng;
c) Người khuyết tật quy định tại khoản 1 Điều này đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
3. Người khuyết tật quy định tại khoản 1 Điều này là trẻ em, người cao tuổi được hưởng mức trợ cấp cao hơn đối tượng khác cùng mức độ khuyết tật.
4. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với từng loại đối tượng theo quy định tại Điều này do Chính phủ quy định.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì đối tượng hưởng trợ cấp người khuyết tật bao gồm:
- Người khuyết tật đặc biệt nặng
(Trừ trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng được nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội).
- Người khuyết tật nặng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Đăng tải thông tin tiết lộ nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành trái quy định pháp luật bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
- Việc ban hành văn bản định giá hoặc điều chỉnh mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá ban hành được thực hiện thế nào?
- Tổ chức thực hiện thanh lý rừng trồng trong trường hợp nào? Chi phí thanh lý rừng trồng được thực hiện như thế nào?
- Mã dự án đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công có phải là mã số định danh duy nhất?