Mức thu lệ phí cấp giấy phép quy hoạch xây dựng là bao nhiêu? Thời hạn của giấy phép quy hoạch đối với dự án xây dựng công trình tập trung là bao lâu?

Mức thu lệ phí cấp giấy phép quy hoạch xây dựng là bao nhiêu? Thời hạn của giấy phép quy hoạch đối với dự án xây dựng công trình tập trung là bao lâu? Câu hỏi của cô Lan ở Huế.

Thời hạn của giấy phép quy hoạch đối với dự án xây dựng công trình tập trung là bao lâu?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 31 Nghị định 44/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Quy định chung về giấy phép quy hoạch
1. Giấy phép quy hoạch được cấp cho các chủ đầu tư có đủ điều kiện năng lực thực hiện đầu tư xây dựng dự án.
2. Thời hạn của giấy phép quy hoạch đối với dự án xây dựng công trình tập trung tối đa không quá 24 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép quy hoạch đến khi phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng.
3. Thời hạn của giấy phép quy hoạch đối với dự án xây dựng công trình riêng lẻ tối đa không quá 12 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép quy hoạch đến khi phê duyệt dự án đầu tư.
4. Bộ Tài chính quy định chi tiết về mức thu lệ phí cấp giấy phép quy hoạch.

Như vậy theo quy định trên thời hạn của giấy phép quy hoạch đối với dự án xây dựng công trình tập trung là không quá 24 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép quy hoạch đến khi phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng.

Mức thu lệ phí cấp giấy phép quy hoạch xây dựng là bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 171/2016/TT-BTC quy định như sau:

Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí cấp giấy phép quy hoạch: 2.000.000đ (Hai triệu đồng)/01 giấy phép.
2. Lệ phí cấp giấy phép quy hoạch thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).
Như vậy theo quy định trên mức thu lệ phí cấp giấy phép quy hoạch xây dựng là 2.000.000đ (Hai triệu đồng)/01 giấy phép.

Như vậy theo quy định trên mức thu lệ phí cấp giấy phép quy hoạch: 2.000.000đ (Hai triệu đồng)/01 giấy phép.

Mức thu lệ phí cấp giấy phép quy hoạch xây dựng là bao nhiêu? Thời hạn của giấy phép quy hoạch đối với dự án xây dựng công trình tập trung là bao lâu?

Mức thu lệ phí cấp giấy phép quy hoạch xây dựng là bao nhiêu? Thời hạn của giấy phép quy hoạch đối với dự án xây dựng công trình tập trung là bao lâu? (Hình từ Internet)

Thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch bao gồm những gì?

Căn cứ tại Điều 34 Nghị định 44/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch.

- Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch.

- Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch.

- Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư.

- Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án.

Việc cấp giấy phép quy hoạch được thực hiện như thế nào?

Căn cứ tại Điều 33 Nghị định 44/2015/NĐ-CP quy định việc cấp giấy phép quy hoạch như sau:

Bước 1: Chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch.

Bước 2: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng các cấp có trách nhiệm xem xét hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và báo cáo cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch về nội dung giấy phép quy hoạch. Thời gian thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến không quá 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch hợp lệ.

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định cấp giấy phép quy hoạch của cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng các cấp.

Lưu ý: Đối với dự án đầu tư xây dựng quy định tại Khoản 3 Điều 35 Nghị định 44/2015/NĐ-CP, trong quá trình thẩm định hồ sơ cấp giấy phép quy hoạch, cơ quan quản lý quy hoạch các cấp phải tổ chức lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung cấp phép. Đại diện cộng đồng dân cư có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.

Nội dung giấy phép quy hoạch xây dựng bao gồm những gì?

Căn cứ tại Điều 35 Nghị định 44/2015/NĐ-CP quy định như sau:

- Nội dung giấy phép quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng tập trung bao gồm:

+ Chủ đầu tư.

+ Phạm vi, ranh giới, quy mô đất đai, dân số khu vực lập quy hoạch xây dựng.

+ Các chỉ tiêu sử dụng đất về nhà ở, dịch vụ thương mại; công trình hạ tầng xã hội, cây xanh, giao thông; các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch xây dựng cho toàn khu vực quy hoạch; các yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan, môi trường; các yêu cầu về chỉ tiêu và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật làm cơ sở đầu tư lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng.

+ Thời hạn của giấy phép quy hoạch.

- Nội dung giấy phép quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ gồm:

+ Chủ đầu tư.

+ Phạm vi, ranh giới, diện tích đất khu vực lập quy hoạch xây dựng.

+ Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch xây dựng về tầng cao xây dựng, hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng đối với khu đất; các yêu cầu về kiến trúc công trình, môi trường; các yêu cầu về chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật và các yêu cầu khác làm cơ sở chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

+ Thời hạn của giấy phép quy hoạch.

- Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch và mẫu Giấy phép quy hoạch được thể hiện tại các Phụ lục kèm theo NNghị định 44/2015/NĐ-CP.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

2,375 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào